Mã tiểu mục nộp thuế

Khi kê khai và nộp thuế, bên cạnh tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ thì mã tiểu mục nộp thuế cũng là một trong những thông tin phải được kê khai một cách đầy đủ và chính xác. CKTC chia sẻ thông tin về mã tiểu mục nộp thuế mới nhất theo quy định để quý doanh nghiệp tham khảo.

1. Khái niệm mã tiểu mục nộp thuế;

2. Các mã tiểu mục nộp thuế đối với các loại thuế thông dụng hiện nay;

3. Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế qua phần mềm HTKK.

Mã tiểu mục nộp thuế

Một số mã chương nộp thuế thường gặp:

– Mã chương 754: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh”  thuộc cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý.

– Mã chương 755: “Doanh nghiệp tư nhân” thuộc cấp quận/huyện quản lý.

– Mã chương 554: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương quản lý.

– Nếu do Cục Thuế quản lý thì điền mã chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”.

– Nếu do Chi cục Thuế quản lý thì điền mã chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân”.

Doanh nghiệp thực hiện tra cứu mã chương của doanh nghiệp mình thông qua website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/ hoặc Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016.

1. Khái niệm mã tiểu mục nộp thuế

Mục là khái niệm dùng để phân loại các khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ vào nội dung – tính chất kinh tế theo các chế độ thu ngân sách và các chính sách của nhà nước.

Mã tiểu mục (hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết hơn so với Mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước theo danh mục các đối tượng quản lý trong Mục. Tiểu mục nộp thuế giúp người nộp thuế nộp chính xác các khoản thu ngân sách nhà nước.

Doanh nghiệp cần xác định rõ các khoản tiền phải nộp như: tiền thuế, tiền phạt nộp thuế chậm,…để có thể ghi được Mã tiểu mục trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Sau khi đã xác định chính xác được khoản tiền phải nộp thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục (ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành).

Ví dụ về mã tiểu mục thuế môn bài như sau:

– Thuế môn bài bậc 1 (Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ) – Tiểu mục: 2862 – Mức thuế: 3.000.000đ.

– Thuế môn bài bậc 2 (Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống) – Tiểu mục: 2863 – Mức thuế: 2.000.000đ.

– Thuế môn bài bậc 3 (Văn phòng đại diện, địa điểm, chi nhánh) – Tiểu mục: 2864 – Mức thuế: 1.000.000đ.

Lưu ý: Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế môn bài là 4944.

2. Các mã tiểu mục nộp thuế đối với các loại thuế thông dụng hiện nay

Mỗi loại thuế lại có các mục và tiểu mục khác nhau để giúp người nộp thuế phân biệt được và nộp đúng loại thuế cho doanh nghiệp của mình.

2.1. Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Mã tiểu mục thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí theo quy định) là 1701 và thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 1702.

Ngoài ra, 4931 là mã tiểu mục tiền nộp tiền chậm thuế GTGT.

2.2. Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí là 1052. Và 4918 là mã tiểu mục chậm nộp thuế TNDN.

2.3. Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân ( TNCN)

Mã tiểu mục nộp thuế TNCN:

1001 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

1003 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

1004 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn cá nhân.

1005 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn (ngoại trừ chuyển nhượng chứng khoán).

1006 là mã tiểu mục thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng.

1015 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán.

Các mã tiểu mục nộp TNCN từ trúng thưởng là 1007 còn từ bản quyền là 1008.

1012 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ thừa kế, biếu tặng (trừ bất động sản).

1014 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ hoạt động cho thuê tài sản (cho thuê nhà).

4917 là Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế TNCN.

2.4. Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Mã tiểu mục của thuế tiêu thụ đặc biệt là 1757 với các hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước và 4934 là mã tiểu mục khoản chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

2.5. Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

Mã tiểu mục thuế tài nguyên khoáng sản là 1599 và mã tiểu mục chậm nộp thuế tài nguyên là 4927.

Ngoài ra còn có các tiểu mục khác về thủy điện, khoáng sản, thủy hải sản, sản phẩm của rừng tự nhiên,…

2.6. Vi phạm hành chính, thu tiền phạt và tịch thu

Các mã tiểu mục của các khoản vi phạm hành chínhVề vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế ( Không áp dụng đối với thuế TNCN) là 4254, vi phạm hành chính đối với Luật thuế TNCN là 4268. Còn tiền chậm nộp của vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý (trừ thuế TNCN) là 4272.

Các mã tiểu mục thu tiền phạt – Mã tiểu mục tiền nộp phạt:

Tiểu mục 4251 Các khoản tiền phạt theo quyết định của toà án.

Tiểu mục 4252 Phạt vi phạm trong lĩnh vực giao thông.

Tiểu mục 4253 là vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan.

Tiểu mục 4254 là vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế (Không áp dụng với vi phạm thuộc Luật thuế thu nhập cá nhân).

Tiểu mục 4255 Là khoản phạt  vi phạm về chế độ kế toán – thống kê.

Tiểu mục 4257 là phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Tiểu mục 4258 là bảo vệ rừng.

Tiểu mục 4261 là phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Tiểu mục 4262 là phạt vi phạm đối với  lĩnh vực y tế, văn hoá.

Tiểu mục 4263 là phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm về trật tự, an ninh, quốc phòng.

Tiểu mục 4264 là phạt sản xuất kinh doanh đối với các hành vi  trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện đối với thẩm quyền của ngành Hải quan.

Tiểu mục 4266 là phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành khác thực hiện.

Tiểu mục 4267 là phạt vi phạm trật tự đô thị.

Tiểu mục 4299 là  phạt vi phạm khác.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Mã tiểu mục nộp thuế

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *