CKTC chia sẻ bài viết về các khoản phụ cấp liên quan đến đóng bảo hiểm xã hội. Các khoản phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
Sau đây là chi tiết các khoản phụ cấp liên quan đến đóng bảo hiểm xã hội hoặc không đóng bảo hiểm xã hội của người lao động:
I. Các khoản phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội – Các khoản phụ cấp không đóng BHXH.
1: Tiền thưởng – Căn cứ Điều 103 Luật lao động 2012:
Điều 103. Tiền thưởng
1. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
=> Tham khảo quy định về hàng biếu tặng, tiền thưởng cho nhân viên tại đây.
2: Tiền ăn ca (730.000đ/tháng đối với thuế TNDN);
3: Tiền hỗ trợ xăng xe;
4: Hỗ trợ tiền điện thoại;
5: Hỗ trợ tiền đi lại;
6: Hỗ trợ tiền nhà (15% tổng lương);
7: Hỗ trợ tiền giữ trẻ;
8: Hỗ trợ nuôi con nhỏ;
9: Hỗ trợ người lao động khi có thân nhân bị chết;
10: Hỗ trợ khi người lao động kết hôn;
11: Hỗ trợ người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn, bệnh nghề nghiệp;
12: Các khoản hỗ trợ khác theo khoản 11 điều 4 của nghị định 05/2015/NĐ-CP;
13: Tiền thưởng sáng kiến;
14: Hỗ trợ sinh nhật người lao động.
II. Các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội – Các khoản phụ cấp đóng BHXH.
1: Chức vụ;
2: Chức danh;
3: Trách nhiệm;
4: Độc hại;
5: Nặng nhọc;
6: Nguy hiểm;
7: Thâm niên;
8: Khu vực;
9: Lưu động;
10: Thu hút;
11: Các phụ cấp khác có tính chất tương tự.
Theo BHXH Việt Nam, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng; cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
Riêng với những đối tượng hưởng lương do Nhà nước quy định, từ 01/01/2018, tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc vẫn là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề theo mức lương cơ sở quy định từng thời kỳ.
Tiền lương tháng đóng BHXH đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng; công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
III. Căn cứ luật về các khoản đóng bảo hiểm xã hội:
– Khoản 2 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH 2014 về BHXH bắt buộc.
– Cụ thể, các khoản bổ sung khác được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP.
– Quyết định 595/QĐ-BHXH (Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
Tham khảo các khoản phụ cấp chuyên cần có đóng bảo hiểm xã hội không? Phụ cấp chức vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Phụ cấp tay nghề có phải đóng bảo hiểm xã hội không?: tại đây
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh