Mức phụ cấp độc hại cho người lao động

Khi làm việc cho người sử dụng lao động, ngoài khoản tiền lương cơ bản, người lao động còn có thể được hưởng các khoản phụ cấp khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Một trong những khoản thu nhập phổ biến dành cho người lao động làm việc trong môi trường có nhiều yếu tố độc hại, nguy hiểm chính là mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm. Nhiều doanh nghiệp thắc mắc không biết theo quy định hiện nay, mức phụ cấp độc hại cho người lao động là bao nhiêu? Căn cứ xác định mức phụ cấp độc hại nguy hiểm là gì? Phụ cấp độc hại có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Mức phụ cấp độc hại cho người lao động

Mức phụ cấp độc hại cho người lao động – Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật Lao động 2019;

– Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

– điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP;

Mức phụ cấp độc hại nguy hiểm cho người lao động là gì?

Pháp luật không có quy định nào để định nghĩa khái niệm phụ cấp độc hại, nguy hiểm. Tuy nhiên ta có thể hiểu như sau:

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm được hiểu là khoản phụ cấp mà người sử dụng lao động dành cho người lao động; nhằm bù đắp một phần tổn hại về sức khỏe, tinh thần; thậm chí là sự suy giảm khả năng lao động. Đây là khoản phụ cấp áp dụng đối với người lao động làm công việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm; độc hại; và tùy thuộc vào từng đối tượng lao động và từng công việc khác nhau mà khoản phụ cấp sẽ khác nhau.

Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là chế độ phụ cấp thâm niên cho người lao động khi làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được tính trả cùng kỳ trả lương hàng tháng theo thời gian thực tế làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Tuy nhiên; thực tế cho thấy; không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng chi trả khoản phụ cấp này cho người lao động. Điều này làm ảnh hưởng lớn đến quyền và lợi ích của những người lao động; đặc biệt là về sức khỏe, tính mạng.

Mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm áp dụng cho cán bộ, công chức từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023

Theo khoản 1 Mục II Thông tư 07/2005/TT-BNV, mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức được chia thành 4 mức 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.

Với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023.

Mức 1: Hệ số 0,1 = 149.000 đồng/tháng;

Mức 2: Hệ số 0,2 = 298.000 đồng/tháng;

Mức 3: Hệ số 0,3 = 447.000 đồng/tháng;

Mức 4: Hệ số 0,4 = 596.000 đồng/tháng.

Mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm áp dụng cho cán bộ, công chức từ ngày 01/7/2023

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Như vậy, với sự thay đổi trên, mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng từ ngày 01/7/2023, cụ thể như sau:

Mức 1: Hệ số 0,1 = 180.000 đồng/tháng;

Mức 2: Hệ số 0,2 = 360.000 đồng/tháng;

Mức 3: Hệ số 0,3 = 540.000 đồng/tháng;

Mức 4: Hệ số 0,4 = 720.000 đồng/tháng.

Trong đó:

(1) Mức 1, hệ số 0,1 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có một trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm sau:

– Tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc, làm việc ở môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc bệnh truyền nhiễm.

– Làm việc trong môi trường chịu áp suất cao hoặc thiếu dưỡng khí, nơi quá nóng hoặc quá lạnh.

– Những công việc phát sinh tiếng ồn lớn hoặc làm việc ở nơi có độ rung liên tục với tần số cao vượt quá tiêu chuẩn an toàn lao động và vệ sinh lao động cho phép.

– Làm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ hoặc điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

(2) Mức 2, hệ số 0,2 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có hai trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy định tại (1).

(3) Mức 3, hệ số 0,3 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có ba trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy định tại (1).

(4) Mức 4, hệ số 0,4 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy định tại (1).

Căn cứ xác định mức phụ cấp độc hại nguy hiểm

Như trên đã trình bày, mức chi trả phụ cấp độc hại đối với từng đối tượng sẽ khác nhau vì phải phụ thuộc trực tiếp vào tính chất công việc mà họ làm – Dựa vào danh mục ngành nghề phụ cấp độc hại quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH.

Phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ công chức

Căn cứ Thông tư 07/2005/TT-BNV; tiền phụ cấp độc hại; nặng nhọc; nguy hiểm thường sẽ được chia thành 4 cấp dành cho người lao động. Cụ thể là cấp 01, cấp 02, cấp 03 và cấp 04; Mỗi cấp sẽ tương ứng với mức lương cơ sở của thời điểm làm việc hiện tại.

Nếu tính lương cơ sở của người lao động trong thời điểm hiện tại. Mức lương cơ sở của người lao động đang ở mức 1,49 triệu đồng/tháng. Cụ thể như sau:Đối với mức 01, tương đương với hệ số 0,1 sẽ bằng 149.000 đồng/thángĐối với mức 02, tương đương với hệ số 0,2 sẽ bằng 298.000 đồng/thángĐối với mức 03, tương đương với hệ số 0,3 sẽ bằng 447.000 đồng/thángĐối với mức 04, tương đương với hệ số 0,4 sẽ bằng 596.000 đồng/tháng

Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức; thì cách tính để chi trả phụ cấp độc hại sẽ được tính theo thời gian thực tế làm việc tại nơi có các yếu tố độc hại; nguy hiểm. Nếu làm việc dưới 4 giờ trong ngày thì được tính bằng 1/2 ngày làm việc; nếu làm việc từ 4 giờ trở lên thì được tính cả ngày làm việc.

Phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với người lao động

Phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với người lao động trong doanh nghiệp nhà nước

Đối với đối tượng là người lao động làm trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; được hướng dẫn theo Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

– Phụ cấp nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm được áp dụng đối với người lao động làm nghề; công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

– Công ty rà soát phân loại điều kiện lao động; so sánh mức độ nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của nghề; công việc với điều kiện lao động bình thường để xác định mức phụ cấp; bảo đảm: Mức phụ cấp đối với nghề; công việc có điều kiện nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm thấp nhất bằng 5% và cao nhất bằng 10%; nghề, công việc có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm thấp nhất bằng nhất 7% và cao nhất 15% so với mức lương của nghề hoặc công việc; có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.

– Phụ cấp nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm được tính trả cùng kỳ trả lương hàng tháng theo thời gian thực tế làm công việc có điều kiện nặng nhọc; độc hại, nguy hiểm. Làm việc dưới 4 giờ trong ngày thì được tính bằng 1/2 ngày; làm việc từ 4 giờ trở lên thì được tính cả ngày.

Như vậy; nếu như đối tượng cán bộ, công chức; viên chức tính phụ cấp độc hại theo mức lương cơ sở; thì đối với đối tượng người lao động làm việc trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; thì tính phụ cấp trích theo tỷ lệ % so với mức lương của nghề hoặc công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.

Phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với người lao động khác

Theo quy định tại Điều 103 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về Chế độ nâng lương, phụ cấp và trợ cấp ta có thể hiểu đối với chế độ phụ cấp độc hại sẽ được bên người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của người sử dụng lao động.

Tuy nhiên; theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 7, Nghị định 49/2013/NĐ-CP; Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7%; so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương; làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Như vậy; tuy pháp luật luôn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên; nhưng vẫn đề ra mức tối thiểu để hạn chế việc đơn vị sử dụng lao động chi trả phụ cấp độc hại cho người lao động thấp; không tương xứng với sức lao động mà người lao động bỏ ra.

Phụ cấp độc hại có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Sau cách tính phụ cấp độc hại; thì vấn đề phụ cấp độc hại có phải nộp thuế TNCN không cũng được quan tâm. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân và khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC); thì các khoản trợ cấp phụ cấp không tính thuế TNCN bao gồm:

– Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

– Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

– Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

– Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

– Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

– Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

– Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động;

– Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng;

– Các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

– Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp; trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương; tiền công theo quy định của Chính phủ.

=> Như vậy, các khoản phụ cấp độc hại sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Tham khảo: Các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Mức phụ cấp độc hại cho người lao động

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *