Hồ sơ chi phí thuê nhà

Làm sao để chi phí thuê nhà và tiền điện, tiền nước được cơ quan thuế chấp nhận. Hồ sơ chi phí thuê nhà đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp gồm những gì. Mức tiền thuê tài sản bao nhiêu thì không phải nộp lệ phí môn bài và thuế thu nhập cá nhân… CKTC chia sẻ bài viết dưới đây để mọi người tham khảo.

Hồ sơ chi phí thuê nhà

HỢP LÝ HOÁ CHI PHÍ THUÊ NHÀ VÀ CHI PHÍ ĐIỆN NƯỚC – HỒ SƠ CHI PHÍ THUÊ NHÀ

A./ Đối với tiền thuê nhà – Hồ sơ chi phí thuê nhà

1./ Hồ sơ chi phí thuê nhà

Từ Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí thuê tài sản không phải lập bảng kê 01/TNDN nữa mà chỉ cần có:

– Hợp đồng thuê nhà;

– Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để chứng minh tài sản thuộc sở hữu của người cho thuê;

– Chứng từ chi trả tiền thuê nhà cho chủ nhà (trên 20 triệu không bắt buộc thanh toán bằng tiền mặt);

– Nếu phải nộp thuế và lệ phí môn bài cho chủ nhà (xem phần 2 và phần 3) thì cần đưa vào hợp đồng để tiền thuế đó được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

2./ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) chủ nhà phải nộp và thu nhập cá nhân (TNCN) chủ nhà phải nộp

2.1/ Miễn thuế GTGT và TNCN của chủ nhà

Tiền thuê nhà của cá nhân một năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn thuế GTGT và TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. Lưu ý: Mức 100 triệu đồng/năm tính trên tất cả các tài sản mà cá nhân đó cho thuê.

Ví dụ: Ông D có căn nhà 4 tầng cho thuê, giá thuê mỗi tầng là 4 triệu đồng/tầng/tháng => Tiền thuê cả năm là 4 triệu * 4 tầng * 12 tháng = 192 triệu/năm thì ông phải nộp thuế GTGT và TNCN (xem mục 2.2).

Nếu giá cho thuê là 1 triệu đồng/tầng/tháng thì tiền thuê cả năm là 1 triệu * 3 tầng * 12 tháng = 36 triệu/năm, thì ông D được miễn thuế GTGT và TNCN.

2.2/ Tiền thuế GTGT và TNCN chủ nhà phải nộp

Chủ nhà phải nộp thuế GTGT và TNCN nếu tổng tiền cho thuê ở mức trên 100 triệu đồng/năm. Tiền thuế GTGT phải nộp: 5% và TNCN phải nộp: 5%

Ví dụ: Ông D cho thuê nhà 192 triệu đồng/năm thì

Thuế GTGT phải nộp: 192tr * 5% = 9.600.000 VNĐ

Thuế TNCN phải nộp: 192tr * 5% = 9.600.000 VNĐ

=> Tiền ông D thực nhận: 192.000.000 – 5.400.000 – 5.400.000 = 172.800.000 VNĐ.

Cá nhân có tài sản cho thuê khai thuế theo mẫu 01/TTS ( Thông tư 92/2015/TT-BTC )

3./ Lệ phí môn bài phải nộp từ cho thuê tài sản

3.1/ Miễn lệ phí môn bài

Tương tự như thuế GTGT và TNCN, nếu doanh thu cho thuê tài sản một năm từ 100 triệu trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài (Nghị định 139/2016/NĐ-CP).

3.2/ Nộp lệ phí môn bài nếu không được miễn

Mức môn bài phải nộp đối với hoạt động cho thuê tài sản được tính theo doanh thu

Doanh thu từ trên 100 triệu đến 300 triệu/năm: 300.000 VNĐ/năm

Doanh thu từ trên 300 triệu đến 500 triệu/năm: 500.000 VNĐ/năm

Doanh thu trên 500 triệu/năm: 1.000.000 VNĐ/năm

Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và giấy nộp tiền.

Tổng kết lại, chi phí thuê nhà gồm các chứng từ:

1./ Hợp đồng thuê;

2./ GCN quyền sử dụng đất;

3./ Chứng từ trả tiền thuê;

4./ Nếu từ 100 triệu/năm trở xuống thì miễn môn bài và thuế TNCN, GTGT. Nếu trên 100 triệu/năm thì khai và nộp môn bài, thuế GTGT và TNCN.

Tham khảo: Chi phí thuê tài sản được trừ khi tính thuế TNDN

B./ Chi phí điện nước – Hồ sơ chi phí thuê nhà

1./ Trường hợp chi trả điện nước trực tiếp cho nhà cung cấp (điện lực, nước sạch)

– Hoá đơn tiền điện, tiền nước đứng tên công ty, ghi đúng mã số thuế và địa chỉ của công ty;

– Chứng từ thanh toán tiền điện nước cho nhà cung cấp;

Lưu ý: Khi có hoá đơn ghi đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty thì thuế gtgt đầu vào cũng được khấu trừ.

Thường thì hoá đơn sẽ chỉ ghi tên chủ nhà nên bạn sẽ phải liên hệ lại bên điện lực và nước sạch (một số nhà cung cấp cho phép thay đổi thông tin online) để sửa lại thông tin xuất hoá đơn cho đúng.

2./ Trường hợp chi trả trực tiếp tiền điện nước cho chủ nhà

– Hợp đồng thuê địa điểm;

– Biên bản xác định số điện công ty tiêu thụ kèm hoá đơn tiền điện đứng tên chủ nhà. Nếu dùng chung điện với chủ nhà thì số điện công ty tiêu thụ phải bé hơn số điện trên hoá đơn tiền điện. Nếu thuê nhà nguyên căn thì có thể lấy hoá đơn tiền điện làm căn cứ trả tiền điện cho chủ nhà (nếu không kịp sửa tên địa chỉ mã số thuế để khấu trừ thì áp dụng phương pháp này để lấy chi phí);

– Chứng từ chi trả tiền điện cho chủ nhà;

Căn cứ: Thông tư 96/2015/TT-BTC về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Lưu ý: Nếu bên cho thuê là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp thì phải xuất hoá đơn cả tiền điện, nước hàng tháng.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Hồ sơ chi phí thuê nhà

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *