Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Câu hỏi quy định về mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản.

Trả lời về cơ sở pháp lý quy định về mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

– Thông tư 119/2014/TT-BTC;

– Nghị định 139/2016/NĐ-CP;

– Thông tư 92/2015/TT-BTC;

– Thông tư 166/2013/TT-BTC.

Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

1. Đặc điểm thuế

– Thuế được xác định là những khoản nghĩa vụ do Nhà nước quy định phải nộp với những điều kiện nhất định, khi chủ thể đáp ứng đủ các điều kiện đó thì bắt buộc phải thực hiện việc nộp thuế vào Ngân sách cho nhà nước.

Nhà nước ban hành các chính sách thuế nhằm mục đích đảm bảo việc thu nộp thuế của các chủ thể được thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Thuế được xác định là khoản nghĩa vụ mà các chủ thể bắt buộc phải thực hiện, bên cạnh các quy định về cách thức, mức nộp thuế pháp luật còn quy định về các chế tài đối với những trường hơp không nộp hoặc nộp không đầy đủ về khoản thuế mà mình đang có nghĩa vụ nhằm răn đe, đảm bảo công tác thu nộp thuế được thực hiện một cách nghiêm minh.

Bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện pháp luật quy định đều phải có nghĩa vụ nộp thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thực hiện công tác thu thuế theo trình tự pháp luật quy định, không có bất kỳ sự ưu tiên cho đối tượng nào.

– Thuế là khoản thu chứa đựng yếu tố quyền lực của nhà nước

– Bản chất thuế không hoàn trả trực tiếp và không mang tính đối giá

Thuế là khoản thu nộp mang tính chất đặc thù, Nhà nước ban hành quy định về các loại thuế phải nộp và điều kiện để đóng những loại thuế đó. Như vậy, người nộp thuế chỉ cần đáp ứng những điều kiện mà pháp luật quy định thì đều phải có nghĩa vụ thực hiện đóng thuế bất kể có nhận được khoản lợi ích nào hay chưa. Điều này hoàn toàn khác với việc đóng nộp phí và lệ phí, đó là những khoản mà người nộp thực hiện khi đã nhận được một lợi ích ngay từ phía nhà nước. Đối với thuế, người nộp thuế nhận được những lợi ích không thể xác định dưới dạng vật chất do thuế mang lại khi nhà nước thực hiện chức năng của mình. Điều này xuất phát từ mục đích của việc thu thuế chính là dùng để chi tiêu cho các sản phẩm công, người nộp thuế được hoàn trả gián tiếp như: như: Nhà nước đảm bảo an ninh quốc phòng, y tế, giáo dịch, …Đây là những lợi ích chung mà cả người nộp thuế và người không có nghĩa vụ nộp thuế đều được hưởng không phụ thuộc vào số tiền thuế phải nộp.

– Phạm vi áp dụng của thuế:

Thuế là chính sách được Nhà nước ban hành và áp dụng chung trên toàn phạm vi lãnh thổ, thực hiện đồng bộ, nhất quán giữa các địa phương không phân biệt. Tất cả những đối tượng nằm trong phạm vi điều chỉnh của pháp luật về thuế đều có nghĩa vụ thực hiện việc thu nộp thuế.

2. Khai nộp thuế của cá nhân, hộ kinh doanh

Theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định như sau:Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

=> Như vậy, theo điểm b, điểm c Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định: “Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.  Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế”.

=> Khi cá nhân cho thuê tài sản có doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống thì sẽ không phải nộp thuế Môn bài, Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

3. Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà

Với Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà bao gồm những giấy tờ sau đây:

– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng

– Chứng minh thư phô tô công chứng của chủ nhà

– Tờ khai lệ phí môn bài theo nghị định 139/2016/NĐ-CP

– Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC

– Phụ lục theo mẫu 01-1BK-TSS.

Tham khảo: Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Tham khảo: Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

4. Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tờ khai và tiên thuế là:

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán ( tờ khai thuê tài sản 01/tts ) chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 ( chín mươi ) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch

Tham khảo: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

5. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế

Theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định : Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.

Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).

– Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *