Mức thuế suất thuế TNDN theo Luật thuế TNDN 2025

Mức thuế suất thuế TNDN theo Luật thuế TNDN 2025 được áp dụng là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế TNDN theo Luật thuế TNDN 2025 mới nhất theo Luật số 67/2025/QH15

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025 (Luật số 67/2025/QH15) có hiệu lực ngày 01/10/2025 quy định:

“Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.

2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.

3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:

a) Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;

b) Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.”

=> Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 theo Luật số 67/2025/QH15, Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.

Mức thuế suất thuế TNDN theo Luật thuế TNDN 2025

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 2 Luật số 67/2025/QH15, quy định người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định (gọi chung là doanh nghiệp) bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập;

– Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật số 67/2025/QH15 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

– Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam;

+ Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

Trên đây là phương án tham khảo của của công ty CKTC, quý anh/chị có phương án tối ưu hơn, hiệu quả hơn có thể chia sẻ thông tin qua Zalo: 0888 139 339 hoặc qua Facebook để CKTC cập nhật thêm thông tin hoàn thiện hơn cùng mọi người tham khảo.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Mức thuế suất thuế TNDN theo Luật thuế TNDN 2025

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99 năm 2025

So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC: Những khác biệt nổi bật trong chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99 năm 2025.

Từ ngày 01/01/2026, chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99 năm 2025 – Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam bước sang giai đoạn điều chỉnh quan trọng khi Thông tư 99/2025/TT-BTC chính thức thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC. Bộ khung mới không chỉ cập nhật nguyên tắc ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính, mà còn bổ sung yêu cầu về quản trị nội bộ, chuẩn hóa chứng từ, tổ chức kế toán và ứng dụng công nghệ.

1. So sánh các điểm thay đổi trọng yếu giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

Việc chuyển từ Thông tư 200/2014/TT-BTC sang Thông tư 99/2025/TT-BTC đánh dấu bước điều chỉnh lớn trong khuôn khổ kế toán doanh nghiệp, đặc biệt ở cơ chế tự chủ của đơn vị kế toán, cách thiết kế hệ thống tài khoản – chứng từ và phương pháp lập báo cáo tài chính.

Bảng dưới đây tổng hợp các khác biệt cốt lõi giữa hai Thông tư, giúp doanh nghiệp nắm rõ phạm vi thay đổi và chuẩn bị lộ trình áp dụng phù hợp từ năm tài chính bắt đầu sau ngày 01/01/2026.

Nội dung

Thông tư 200/2014/TT-BTC

Thông tư 99/2025/TT-BTC

Hiệu lực áp dụng Hiệu lực từ 01/01/2015. Thực hiện cho đến khi bị thay thế bởi Thông tư 99, ngoại trừ hướng dẫn kế toán trong cổ phần hóa DNNN vẫn áp dụng đến khi có văn bản mới. Ban hành ngày 27/10/2025. Hiệu lực từ 01/01/2026, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau 01/01/2026. Thay thế toàn bộ Thông tư 200, trừ quy định tại khoản 2 Điều 31.
Cơ chế quản lý kế toán Doanh nghiệp phải xin phép Bộ Tài chính bằng văn bản khi điều chỉnh hệ thống tài khoản, báo cáo tài chính. Doanh nghiệp tự quyết và tự chịu trách nhiệm, ban hành quy chế nội bộ, không cần xin phép Bộ Tài chính nếu không làm thay đổi bản chất chỉ tiêu và tuân thủ nguyên tắc kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán 9 loại tài khoản; bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 phải xin chấp thuận Bộ Tài chính; chỉ được mở cấp 2, 3 nếu chưa có chi tiết. Vẫn 9 loại, tái cấu trúc theo bản chất kinh tế (Tài sản – Nguồn vốn – KQKD – Khác). Doanh nghiệp được tự thay đổi tên, ký hiệu, kết cấu TK; bổ sung TK 137 – doanh thu dồn tích, 246 – chi phí trả trước dài hạn, 351 – dự phòng nghĩa vụ.
Chứng từ và sổ kế toán Biểu mẫu mang tính hướng dẫn, doanh nghiệp được tự thiết kế nếu đủ nội dung theo Luật Kế toán. Làm rõ quyền thiết kế – sửa biểu mẫu; doanh nghiệp ban hành quy chế nội bộ và chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ Luật Kế toán.
Báo cáo tài chính Sửa đổi hoặc bổ sung chỉ tiêu phải xin Bộ Tài chính; hệ thống BCTC gồm 4 báo cáo. BCTC gồm 4 báo cáo nhưng đổi tên theo chuẩn mới; doanh nghiệp được bổ sung chỉ tiêu nếu thuyết minh rõ và ban hành quy chế nội bộ. Nếu thay đổi bản chất chỉ tiêu phải xin Bộ Tài chính.
Đơn vị tiền tệ kế toán VND; được chọn ngoại tệ nếu đáp ứng điều kiện theo Luật Kế toán. Hướng dẫn rõ phương pháp chuyển đổi số dư khi thay đổi đơn vị tiền tệ (Điều 5), yêu cầu công bố căn cứ lựa chọn ngoại tệ.
Chuyển đổi BCTC từ ngoại tệ sang VND Chưa hướng dẫn chi tiết. Điều 6 quy định tỷ giá áp dụng cụ thể cho từng khoản mục; chênh lệch chuyển đổi ghi vào vốn chủ sở hữu.
Kế toán tại đơn vị trực thuộc Quy định chung, chưa chi tiết quyền phân cấp. Doanh nghiệp tự quyết định: cách ghi nhận vốn cấp, doanh thu nội bộ, quyền yêu cầu lập hoặc không lập BCTC riêng cho đơn vị phụ thuộc; BCTC hợp nhất phải bao gồm toàn hệ thống.
Chuyển đổi số dư tài khoản Không quy định chuyển số dư khi thay đổi chế độ. Hướng dẫn chuyển số dư cụ thể, ví dụ TK 441/466 sang TK 4118; cổ tức phải trả từ TK 338 sang TK 332.

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99 năm 2025

2. So sánh chi tiết một số nội dung giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC – Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99 năm 2025

Trong khuôn khổ chuyển đổi từ Thông tư 200/2014/TT-BTC sang Thông tư 99/2025/TT-BTC, hai mảng quan trọng nhất là hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo tài chính đã có nhiều thay đổi về cấu trúc, nguyên tắc lập và quyền tự chủ cho doanh nghiệp.

Phần này sẽ phân tích chi tiết các điểm khác biệt chính, giúp doanh nghiệp nắm rõ phạm vi điều chỉnh và chuẩn bị áp dụng đúng quy định từ năm tài chính 2026.

2.1. So sánh hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99/2025/TT-BTC được quy định tại Phụ lục 2 và có hiệu lực áp dụng từ 01/01/2026. Trong khi đó, Thông tư 200/2014/TT-BTC sử dụng Phụ lục 1 cho mục tương ứng.

So với Thông tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống tài khoản trong Thông tư 99/2025/TT-BTC  đã được tái cấu trúc, bổ sung tài khoản mới và sắp xếp lại theo bản chất kinh tế, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động điều chỉnh, mở rộng chi tiết tài khoản mà không cần xin phép Bộ Tài chính, phù hợp với nhu cầu quản lý tài chính hiện đại.

Bảng dưới đây tổng hợp các điểm khác biệt chính về hệ thống tài khoản kế toán giữa hai Thông tư để doanh nghiệp thuận tiện theo dõi và đối chiếu.

Số hiệu TK Thông tư 99/2025/TT-BTC (TT99) Thông tư 200/2014/TT-BTC (TT200) Nội dung thay đổi
112 Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi Ngân hàng Đổi tên tài khoản
138 Phải thu khác Phải thu khác Giữ chung, nhưng TT99 thêm chi tiết
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý Tài sản thiếu chờ xử lý Giữ nguyên
1383 Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu Không có Bổ sung chi tiết mới
1385 Không có Phải thu về cổ phần hoá Lược bỏ chi tiết
1388 Phải thu khác Phải thu khác Giữ nguyên
155 Sản phẩm Thành phẩm Đổi tên tài khoản, bỏ chi tiết 1557
1551 Thành phẩm nhập kho Thành phẩm nhập kho Giữ nguyên
1557 Thành phẩm bất động sản Thành phẩm bất động sản Lược bỏ chi tiết
158 Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế Hàng hoá kho bảo thuế Đổi tên tài khoản
215 Tài sản sinh học Tài sản sinh học Bổ sung chi tiết cấp con
2151 Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ Giữ nguyên, thêm chi tiết TK con 21511, 21512, 215121, 215122
2152 Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần Bổ sung chi tiết
2153 Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần Bổ sung chi tiết
242 Chi phí chờ phân bổ Chi phí trả trước Đổi tên tài khoản
244 Ký quỹ, ký cược Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Đổi tên tài khoản
332 Phải trả cổ tức, lợi nhuận Không có Bổ sung tài khoản mới
417 Không có Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Lược bỏ
419 Cổ phiếu mua lại chính mình Cổ phiếu quỹ Đổi tên tài khoản
441 Không có Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Lược bỏ
461 Không có Nguồn kinh phí sự nghiệp Lược bỏ
466 Không có Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Lược bỏ
611 Không có Mua hàng Lược bỏ
631 Không có Giá thành sản xuất Lược bỏ

Tóm tắt nội dung thay đổi:

– TT 200/2014/TT-BTC sắp xếp lại tài khoản theo bản chất kinh tế: Tài sản – Nguồn vốn – KQKD – Khác.

– Doanh nghiệp được chủ động bổ sung hoặc điều chỉnh chi tiết TK cấp 2, cấp 3 mà không cần xin phép Bộ Tài chính, miễn là tuân thủ nguyên tắc kế toán.

– Một số TK trong TT 200/2014/TT-BTC bị lược bỏ hoặc đổi tên, TT 99/2025/TT-BTC bổ sung các TK mới để phản ánh nghiệp vụ hiện đại và yêu cầu quản trị nội bộ.

2.2. So sánh các điểm khác biệt chính về biểu mẫu BCTC

Không chỉ cập nhật nguyên tắc kế toán, Thông tư 99/2025/TT-BTC còn cải tiến toàn diện hệ thống biểu mẫu Báo cáo tài chính (BCTC), giúp thống nhất trình bày, dễ dàng quản trị và minh bạch hơn.

Dưới đây là bảng tổng hợp so sánh các điểm khác biệt chính về biểu mẫu BCTC giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, giúp doanh nghiệp dễ theo dõi và triển khai:

Nội dung Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC Điểm khác biệt chính
Số lượng BCTC chính 4 báo cáo: Bảng CĐKT, KQKD, LCTT, Thuyết minh 4 báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động toàn diện, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Đổi tên báo cáo, cập nhật cách trình bày, chuẩn hóa theo bản chất kinh tế
Chi tiết chỉ tiêu Bắt buộc phải xin Bộ Tài chính khi muốn bổ sung hoặc sửa đổi Doanh nghiệp được phép bổ sung chỉ tiêu phục vụ quản trị, nếu thuyết minh rõ và ban hành Quy chế nội bộ Quyền tự chủ được mở rộng, giảm thủ tục xin phép
Thuyết minh BCTC Cấu trúc tương đối cứng, theo mẫu Phụ lục IV Mở rộng, doanh nghiệp có thể chi tiết hóa nội dung để phản ánh đặc thù hoạt động Tăng tính linh hoạt, minh bạch hơn
Phương pháp trình bày Trình bày theo mẫu chuẩn cố định Cho phép chi tiết hóa, nhóm chỉ tiêu theo bản chất kinh tế, đồng thời vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin theo Luật Kế toán Tiện cho quản trị nội bộ và lập báo cáo hợp nhất
Bổ sung báo cáo mới Không Không thêm báo cáo mới, nhưng được phép chi tiết hóa chỉ tiêu Giữ nguyên số lượng nhưng linh hoạt hơn trong nội dung

2.3. So sánh chi tiết biểu mẫu Báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

Để giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt sự khác biệt giữa Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, đặc biệt về biểu mẫu Báo cáo tài chính, bảng dưới đây tổng hợp các điểm nổi bật về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động, lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh.

Đây là cơ sở để doanh nghiệp rà soát, điều chỉnh và triển khai áp dụng đúng quy định từ năm tài chính 2026.

Nhóm chỉ tiêu Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC Điểm khác biệt chính
Tài sản Gồm TSCĐ, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tiền và tương đương tiền Giữ nguyên các loại tài sản, nhưng phân loại rõ hơn theo bản chất kinh tế, bổ sung tài khoản như TK 137 – Doanh thu dồn tích, TK 246 – Chi phí trả trước dài hạn Cấu trúc chi tiết hơn, phản ánh đúng bản chất, thuận tiện cho quản trị nội bộ
Nợ phải trả Nợ ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả, dự phòng Giữ các khoản tương tự, bổ sung TK 332 – Phải trả cổ tức, lợi nhuận; hướng dẫn chuyển số dư từ TK 338 sang 332 Thêm tài khoản mới, linh hoạt hơn trong phân loại và hạch toán nội bộ
Vốn chủ sở hữu Vốn góp, thặng dư vốn, quỹ dự trữ, lợi nhuận chưa phân phối Giữ nguyên các khoản cơ bản; đổi tên báo cáo, cho phép trình bày chi tiết hơn theo yêu cầu quản trị Tăng quyền tự chủ, doanh nghiệp có thể phân nhóm chỉ tiêu phù hợp đặc thù hoạt động
Doanh thu Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập khác Bổ sung TK 137 – Doanh thu dồn tích; cho phép chi tiết hóa chỉ tiêu phục vụ quản trị Mở rộng chi tiết, phản ánh chính xác nguồn thu, linh hoạt trong nội bộ
Chi phí & Giá vốn Chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng Bổ sung TK 246 – Chi phí trả trước dài hạn; chi phí phân bổ rõ ràng hơn, kết hợp với sổ sách nội bộ Cho phép doanh nghiệp chi tiết hóa theo loại chi phí, đảm bảo minh bạch và hạch toán đúng nguyên tắc
Kết quả hoạt động Lợi nhuận trước thuế, thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế Đổi tên báo cáo thành “Báo cáo kết quả hoạt động toàn diện”; doanh nghiệp được phép bổ sung chỉ tiêu ngoài mẫu chuẩn nếu thuyết minh rõ Cấu trúc báo cáo linh hoạt, vừa đáp ứng quy định pháp luật vừa phục vụ quản trị nội bộ
Lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển theo phương pháp trực tiếp/gián tiếp Giữ nguyên, nhưng bổ sung hướng dẫn chuyển đổi số dư khi thay đổi đơn vị tiền tệ Tăng tính chuẩn hóa, dễ đối chiếu khi thay đổi ĐVT
Thuyết minh BCTC Cấu trúc cố định, chỉ theo mẫu Phụ lục IV Mở rộng chi tiết, doanh nghiệp được quyền trình bày các chỉ tiêu bổ sung nếu ban hành quy chế nội bộ Linh hoạt, thuận tiện cho quản trị và minh bạch thông tin

Tóm tắt thay đổi:

– Thông tư 99/2025/TT-BTC không tăng số lượng báo cáo, nhưng linh hoạt hóa các chỉ tiêu để phản ánh đặc thù hoạt động doanh nghiệp.

– Các bổ sung tài khoản và chỉ tiêu yêu cầu doanh nghiệp thuyết minh đầy đủ và ban hành Quy chế nội bộ, đảm bảo tuân thủ Luật Kế toán.

– Nhờ cải tiến này, doanh nghiệp vừa tuân thủ pháp lý, vừa nâng cao khả năng quản trị tài chính nội bộ.

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99 năm 2025

3. Trọn bộ mẫu Báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

Bắt đầu áp dụng từ 01/01/2026, Thông tư 99/2025/TT-BTC mang đến hệ thống 04 báo cáo tài chính cơ bản được chuẩn hóa và cải tiến để phù hợp với quản trị nội bộ và báo cáo công khai, bao gồm:

– Báo cáo tình hình tài chính – thay thế Bảng cân đối kế toán, trình bày đầy đủ thông tin về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

– Báo cáo kết quả hoạt động toàn diện – thay thế Báo cáo kết quả kinh doanh, phản ánh chi tiết doanh thu, chi phí và kết quả lợi nhuận.

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp, với hướng dẫn chuyển đổi số dư khi thay đổi đơn vị tiền tệ.

– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính – mở rộng và linh hoạt hơn, doanh nghiệp có thể bổ sung các chỉ tiêu cần thiết phục vụ quản trị nội bộ.

Trên đây là phương án tham khảo của của công ty CKTC, quý anh/chị có phương án tối ưu hơn, hiệu quả hơn có thể chia sẻ thông tin qua Zalo: 0888 139 339 hoặc qua Facebook để CKTC cập nhật thêm thông tin hoàn thiện hơn cùng mọi người tham khảo.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99 năm 2025

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99 năm 2025

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99 năm 2025 – Từ ngày 01/01/2026, doanh nghiệp sẽ áp dụng hệ thống tài khoản kế toán mới theo Thông tư 99/2025/TT-BTC thay cho chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. So với quy định trước đây, hệ thống tài khoản (TK) lần này được cấu trúc lại theo chuẩn mực kế toán mới, yêu cầu phân loại theo bản chất kinh tế của nghiệp vụ và hướng tới tăng tính minh bạch, so sánh trong Báo cáo tài chính.

1. Quy định về hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

Theo Điều 11, Thông tư 99/2025/TT-BTC, doanh nghiệp phải sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh. Đây là hệ thống tài khoản áp dụng thống nhất cho toàn bộ doanh nghiệp từ năm tài chính 2026.

Một số yêu cầu quan trọng gồm:

– Bắt buộc áp dụng Phụ lục II để ghi sổ kế toán theo đúng cấu trúc tài khoản ban hành.

– Doanh nghiệp được phép điều chỉnh tên gọi, mã số, nội dung và kết cấu tài khoản để phù hợp đặc thù hoạt động, nhưng phải bảo đảm:

+ Phân loại đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế.

+ Không trùng đối tượng kế toán.

+ Không làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu trình bày trên Báo cáo tài chính.

+ Tuân thủ Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán và nguyên tắc tại Thông tư 99/2025/TT-BTC.

– Khi có thay đổi hệ thống tài khoản nội bộ, doanh nghiệp phải ban hành Quy chế hạch toán kế toán hoặc tài liệu tương đương giải trình lý do điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi.

– Trường hợp không có thay đổi, doanh nghiệp áp dụng trực tiếp toàn bộ hệ thống tài khoản tại Phụ lục II.

– Nếu phát sinh nghiệp vụ chưa được hướng dẫn tại Thông tư 99/2025/TT-BTC, đơn vị căn cứ bản chất kinh tế của giao dịch, Luật Kế toán, văn bản hướng dẫn và chuẩn mực kế toán để thực hiện ghi nhận phù hợp.

Hệ thống tài khoản áp dụng từ ngày 01/01/2026 được công bố tại Phần A – Phụ lục II của Thông tư 99/2025/TT-BTC.

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99 năm 2025

2. So sánh hệ thống tài khoản kế toán theo TT 99/2025/TT-BTC và TT 200/2014/TT-BTC

2.1. Nhóm tài khoản Tài sản: So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

Bảng dưới đây tổng hợp sự khác biệt giữa danh mục tài khoản tài sản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2026 (trong các bảng dưới đây viết tắt là TT99) và Thông tư 200/2014/TT-BTC  (trong  các bảng dưới đây viết tắt là TT200). Nội dung thể hiện 3 cột: số hiệu tài khoản (SHTK), tên tài khoản theo từng Thông tư và ghi chú điểm thay đổi để doanh nghiệp tiện tra cứu.

STT SHTK Tên tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Tên tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC Ghi chú thay đổi
1 111 Tiền mặt Tiền mặt Không đổi; TT99 không chi tiết cấp 2
2 112 Tiền gửi Ngân hàng Tiền gửi không kỳ hạn Đổi tên TK
3 113 Tiền đang chuyển Tiền đang chuyển Giữ nguyên
4 121 Chứng khoán kinh doanh Chứng khoán kinh doanh Giữ nguyên
5 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Như TT200 Giữ nguyên TK cấp 1 và 4 TK cấp 2
6 131 Phải thu khách hàng Phải thu khách hàng Không đổi
7 133 Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ Không đổi, gồm TK cấp 2
8 136 Phải thu nội bộ Phải thu nội bộ Giữ hệ thống TK cấp 2; điều chỉnh sang TK 1361
9 138 Phải thu khác Phải thu khác Thêm TK 1383; bỏ TK 1385
10 141 Tạm ứng Tạm ứng Không đổi
11 151 Hàng mua đang đi đường Hàng mua đang đi đường Không đổi
12 152 Nguyên liệu, vật liệu Nguyên liệu, vật liệu Không đổi
13 153 Công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ Không đổi; TT99 không liệt kê cấp 2
14 154 Chi phí SXKD dở dang Chi phí SXKD dở dang Không đổi
15 155 Thành phẩm Sản phẩm Đổi tên TK
16 156 Hàng hóa Hàng hóa Không đổi
17 157 Hàng gửi đi bán Hàng gửi đi bán Không đổi
18 158 Hàng hóa kho bảo thuế Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế Đổi tên TK
19 161 Chi sự nghiệp Không còn Loại bỏ TK 161
20 171 Giao dịch mua bán lại TPCP Giao dịch mua bán lại TPCP Giữ nguyên
21 211 TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình Không đổi
22 212 TSCĐ thuê tài chính TSCĐ thuê tài chính Không đổi
23 213 TSCĐ vô hình TSCĐ vô hình Không đổi
24 214 Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ Không đổi, vẫn có TK cấp 2
25 215 Tài sản sinh học Mới — thêm TK 215 và 3 TK cấp 2: 2151, 2152, 2153
26 217 BĐS đầu tư BĐS đầu tư Giữ nguyên
27 221 Đầu tư vào công ty con Như TT200 Không đổi
28 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Như TT200 Không đổi
29 228 Đầu tư khác Đầu tư khác Không đổi, gồm TK cấp 2
30 229 Dự phòng tổn thất tài sản Dự phòng tổn thất tài sản Thêm TK 2295 (liên quan tài sản sinh học)
31 241 XDCB dở dang XDCB dở dang Cập nhật tên 2413 + thêm 2414
32 242 Chi phí trả trước Chi phí chờ phân bổ Đổi tên TK
33 243 Tài sản thuế TNDN hoãn lại Như TT200 Không đổi
34 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Ký quỹ, ký cược Đổi tên TK

Tóm lược thay đổi:

– Phần lớn tài khoản tài sản được giữ nguyên cấu trúc.

– TT 99/2025/TT-BTC giảm công bố chi tiết cấp 2, giao doanh nghiệp tự thiết kế phù hợp quản trị.

– Xuất hiện tài khoản mới cho tài sản sinh học, phù hợp chuẩn mực quốc tế.

– Một số tên TK được điều chỉnh bám bản chất giao dịch (ví dụ: 112, 155, 158, 242).

– Một số TK bị loại bỏ do thay đổi chính sách (TK 161).

2.2. Nhóm tài khoản Nợ phải trả: So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

Bảng sau thể hiện sự khác biệt trong hệ thống tài khoản nợ phải trả, tập trung vào tên tài khoản và thay đổi cấu trúc.

STT TK Tên tài khoản theo TT 200/2014/TT-BTC Tên tài khoản theo TT 99/2025/TT-BTC Ghi chú thay đổi
35 331 Phải trả người bán Phải trả người bán Giữ nguyên
36 332 Phải trả cổ tức, lợi nhuận Thêm TK mới
37 333 Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước Như TT200 Giữ nguyên hệ TK chính 3331–3339
38 334 Phải trả NLĐ Phải trả NLĐ Không liệt kê chi tiết cấp 2
39 335 Chi phí phải trả Chi phí phải trả Không đổi
40 336 Phải trả nội bộ Phải trả nội bộ Giữ TK cấp 2
41 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng Rút gọn tên TK
42 338 Phải trả, phải nộp khác Phải trả, phải nộp khác Bỏ TK 3385; đổi tên TK 3387 thành “Doanh thu chờ phân bổ”
43 341 Vay & nợ thuê tài chính Như TT200 Giữ TK cấp 2
44 343 Trái phiếu phát hành Trái phiếu phát hành Không chi tiết cấp 3 trong danh mục
45 344 Nhận ký quỹ, ký cược Nhận ký quỹ, ký cược Không đổi
46 347 Thuế TNDN hoãn lại phải trả Thuế TNDN hoãn lại phải trả Không đổi
47 352 Dự phòng phải trả Dự phòng phải trả Bỏ 3524; thêm 3525 – Dự phòng khác
48 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi Quỹ khen thưởng, phúc lợi Giữ cấu trúc cấp 2
49 356 Quỹ phát triển KH&CN Quỹ phát triển KH&CN Đổi tên TK 3562 thành “Hình thành tài sản”
50 357 Quỹ bình ổn giá Quỹ bình ổn giá Không thay đổi

Tóm lược thay đổi tài khoản Nợ phải trả:

– Chủ yếu giữ nguyên hệ thống hiện hành.

– Bổ sung TK 332 để phản ánh công nợ cổ tức/lợi nhuận phải trả, minh bạch nghĩa vụ tài chính đối với chủ sở hữu.

– Điều chỉnh tên TK để phù hợp bản chất giao dịch.

– Loại bớt TK phụ nhằm làm gọn bảng danh mục.

2.3. Nhóm tài khoản Vốn chủ sở hữu: So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

STT TK Tên tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Tên tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC Thay đổi
51 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu Như TT200 Đổi tên TK 4112 thành “Thặng dư vốn”
52 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Như TT200 Không đổi
53 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Như TT200 Không liệt kê cấp 2
54 414 Quỹ đầu tư phát triển Quỹ đầu tư phát triển Giữ nguyên
55 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Bỏ TK 417
56 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Như TT200 Không đổi
57 419 Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu mua lại của chính mình Đổi tên TK
58 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Đổi tên TK cấp 2 – nhấn mạnh lũy kế
59 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB Bỏ TK 441
60 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp Bỏ TK 461
61 466 Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Bỏ TK 466

Tóm lược các thay đổi chính về nhóm tài khoản vốn chủ sở hữu:

– Nhóm vốn chủ sở hữu theo Thông tư 99/2025/TT-BTC tinh gọn mạnh, bỏ nhiều tài khoản liên quan nguồn kinh phí.

– Chuẩn hóa tên gọi phản ánh bản chất vốn chủ sở hữu theo thông lệ quốc tế (ví dụ TK 419).

– Cập nhật thuật ngữ để rõ bản chất “lũy kế” đối với lợi nhuận chưa phân phối

2.4. Nhóm tài khoản Doanh thu

STT TK Tên tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Tên tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC Khác biệt
62 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giữ nguyên; không chi tiết TK cấp 2
63 515 Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính Giữ nguyên
64 521 Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Giữ nguyên; không chi tiết TK cấp 2

Tóm lược thay đổi chính: Không thay đổi tên tài khoản cấp 1; Thông tư 99/2025/TT-BTC không liệt kê tài khoản cấp 2 trong nhóm này.

2.5. Nhóm tài khoản Chi phí sản xuất – kinh doanh

STT TK Tên tài khoản theo TT 200/2014/TT-BTC Tên tài khoản theo TT 99/2025/TT-BTC Khác biệt
65 611 Mua hàng Không có Bỏ TK 611
66 621 Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp Không đổi
67 622 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Không đổi
68 623 Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công Không đổi; giữ 6 TK cấp 2
69 627 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung Bổ sung TK 6275 – Thuế, phí, lệ phí
70 631 Giá thành sản xuất Không có Bỏ TK 631
71 632 Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán Giữ nguyên
72 635 Chi phí tài chính Chi phí tài chính Giữ nguyên
73 641 Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng Đổi TK 6415 thành “Thuế, phí, lệ phí”
74 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp Không đổi; giữ TK cấp 2

Tóm lược thay đổi chính:

– Bỏ TK 611 và 631.

– Bổ sung TK 6275.

– Điều chỉnh tên TK 6415 cho phù hợp chuẩn trình bày mới.

2.6. Các nhóm tài khoản khác

STT TK Tên tài khoản theo TT 200/2014/TT-BTC Tên tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC Khác biệt
Thu nhập khác        
75 711 Thu nhập khác Thu nhập khác Giữ nguyên
Chi phí khác        
76 811 Chi phí khác Chi phí khác Giữ nguyên
77 821 Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN Bổ sung TK cấp 3 liên quan thuế tối thiểu toàn cầu
Xác định kết quả        
78 911 Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh Giữ nguyên

Tóm lược thay đổi chính:

– Hầu hết giữ nguyên.

– TK 821 bổ sung cấp 3 để phản ánh nghĩa vụ thuế tối thiểu toàn cầu (theo chuẩn BEPS).

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99 năm 2025

3. Các điều cần làm của kế toán khi áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC?

Từ 01/01/2026, doanh nghiệp chính thức sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC. Để quá trình chuyển đổi thuận lợi, kế toán cần:

– Rà soát danh mục tài khoản hiện hành và đối chiếu với hệ thống TK mới (bỏ, bổ sung, đổi tên TK).

– Cập nhật phần mềm kế toán theo chuẩn TK mới; kiểm tra thiết lập định khoản tự động.

– Ban hành quy chế hạch toán nội bộ, trong đó nêu rõ các tài khoản bổ sung/điều chỉnh (nếu có).

– Đào tạo nhân sự kế toán về thay đổi số hiệu, nội dung và cách sử dụng tài khoản mới.

– Kiểm tra số dư chuyển đổi đầu kỳ 2026 để đảm bảo khớp báo cáo và không sai lệch dữ liệu.

– Trao đổi với đơn vị kiểm toán/thuế đối với các nghiệp vụ đặc thù hoặc tài khoản điều chỉnh riêng.

Mục tiêu chính là bảo đảm hệ thống tài khoản mới vận hành đúng bản chất nghiệp vụ, đúng chuẩn mực và không ảnh hưởng đến tính nhất quán của báo cáo tài chính.

Việc chuyển đổi sang hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là bước điều chỉnh lớn nhằm đồng bộ với chuẩn mực kế toán mới và nâng cao tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

Dù phần lớn tài khoản được giữ nguyên, vẫn có nhiều thay đổi về tên gọi, bổ sung tài khoản và tinh giản cấp chi tiết, đòi hỏi doanh nghiệp rà soát kỹ và cập nhật kịp thời.

Chủ động chuẩn bị hạ tầng phần mềm, đào tạo nhân sự và kiểm soát số dư chuyển đổi sẽ giúp doanh nghiệp vận hành thông suốt từ đầu kỳ kế toán 2026, tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Trên đây là phương án tham khảo của của công ty CKTC, quý anh/chị có phương án tối ưu hơn, hiệu quả hơn có thể chia sẻ thông tin qua Zalo: 0888 139 339 hoặc qua Facebook để CKTC cập nhật thêm thông tin hoàn thiện hơn cùng mọi người tham khảo.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99 năm 2025

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói và dịch vụ thành lập công ty giá rẻ tại Việt Nam. Ngoài ra, CKTC còn cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng.

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Chìa Khóa Thành Công cam kết với khách hàng khi sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng của CKTC quý khách sẽ được xử lý nhanh chóng các nhu cầu phát sinh của doanh nghiệp. Tham khảo bảng giá dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh.

Phiếu khai thông tin nội dung cần thay đổi trên giấy đăng ký kinh doanh: tại đây

Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại thì cần phải luôn vận động và thay đổi để phù hợp với thị trường và nhu cầu của khách hàng. Những thay đổi đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp của bạn phải tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng. Vậy hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh cần những gì? Chìa Khóa Thành Công xin cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Hồ sơ dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng bao gồm:

1. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Hoàn thiện hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng và nộp lên Sở tài chính, sau đó nhận giấy chứng nhận ĐKKD mới:

– Bạn phải làm một bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo mẫu hiện hành có chữ ký của đại diện pháp luật/thành viên/cổ đông.

– Nộp đủ hồ sơ thay đổi giấy phép tại Sở tài chính.

– Trong vòng 04 ngày, Sở tài chính sẽ cấp giấy chứng nhận ĐKKD mới.

– Sau 04 ngày, đại diện pháp luật hoặc làm ủy quyền đến Sở tài chính nhận giấy chứng nhận ĐKKD mới.

Tham khảo bảng giá: tại đây

2. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo bảng giá: tại đây

3. Hồ sơ thay đổi giám đốc công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Bản sao CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật mới.

Tham khảo bảng giá: tại đây

4. Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Các giấy tờ liên quan đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Tham khảo bảng giá: tại đây

5. Hồ sơ tăng/giảm vốn điều lệ công ty hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng  Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng )

– Thông báo đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.

Tham khảo bảng giá: tại đây

6. Hồ sơ thay đổi thành viên công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng / cổ đông hoặc hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Danh sách thành viên/cổ đông mới.

– Bản sao CCCD/hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.

– Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.

Tham khảo bảng giá: tại đây

7. Hồ sơ thay đổi tên công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi tên của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi tên của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi tên của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo bảng giá: tại đây

8. Thay đổi loại hình công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng Thay đổi loại hình doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Hoàn thiện hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và nộp lên Sở tài chính, sau đó nhận giấy chứng nhận ĐKKD mới:

– Bạn phải làm một bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo mẫu hiện hành có chữ ký của Đại diện pháp luật/thành viên/cổ đông.

– Nộp đủ hồ sơ thay đổi giấy phép tại Sở tài chính.

– Trong vòng 04 ngày, Sở tài chính sẽ cấp giấy chứng nhận ĐKKD mới.

Tham khảo bảng giá: tại đây

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói và dịch vụ thành lập công ty giá rẻ tại Việt Nam. Ngoài ra, CKTC còn cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng.

Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Chìa Khóa Thành Công cam kết với khách hàng khi sử dụng dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng của CKTC quý khách sẽ được xử lý nhanh chóng các nhu cầu phát sinh của doanh nghiệp. Tham khảo bảng giá dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh.

Phiếu khai thông tin nội dung cần thay đổi trên giấy đăng ký kinh doanh: tại đây

Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại thì cần phải luôn vận động và thay đổi để phù hợp với thị trường và nhu cầu của khách hàng. Những thay đổi đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp của bạn phải tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng. Vậy hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh cần những gì? Chìa Khóa Thành Công xin cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Hồ sơ dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng bao gồm:

1. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Hoàn thiện hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng và nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở tài chính, sau đó nhận giấy chứng nhận ĐKKD mới:

– Bạn phải làm một bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo mẫu hiện hành có chữ ký của đại diện pháp luật/thành viên/cổ đông.

– Nộp đủ hồ sơ thay đổi giấy phép tại Sở tài chính.

– Trong vòng 04 ngày, Sở tài chính sẽ cấp giấy chứng nhận ĐKKD mới.

– Sau 04 ngày, đại diện pháp luật hoặc làm ủy quyền đến Sở tài chính nhận giấy chứng nhận ĐKKD mới.

Tham khảo bảng giá: tại đây

2. Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo bảng giá: tại đây

3. Hồ sơ thay đổi người đại diện pháp luật công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Bản sao CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật mới.

Tham khảo bảng giá: tại đây

4. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Các giấy tờ liên quan đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Tham khảo bảng giá: tại đây

5. Hồ sơ tăng/giảm vốn điều lệ công ty ( hồ sơ thay đổi vốn điều lệ công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng )

– Thông báo đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.

Tham khảo bảng giá: tại đây

6. Hồ sơ thay đổi thành viên công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng / cổ đông công ty hoặc hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Danh sách thành viên/cổ đông mới.

– Bản sao CCCD/hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.

– Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.

Tham khảo bảng giá: tại đây

7. Hồ sơ thay đổi tên công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

– Thông báo đổi tên của doanh nghiệp.

– Quyết định đổi tên của doanh nghiệp.

– Biên bản họp về việc đổi tên của doanh nghiệp.

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo bảng giá: tại đây

8. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng Chuyển đổi loại hình công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng Chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Hoàn thiện hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và nộp lên Sở tài chính, sau đó nhận giấy chứng nhận ĐKKD mới:

– Bạn phải làm một bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo mẫu hiện hành có chữ ký của Đại diện pháp luật/thành viên/cổ đông.

– Nộp đủ hồ sơ thay đổi giấy phép tại Sở tài chính.

– Trong vòng 04 ngày, Sở tài chính sẽ cấp giấy chứng nhận ĐKKD mới.

Tham khảo bảng giá: tại đây

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Hộ kinh doanh có thể do nhiều người cùng thành lập nhưng chỉ duy nhất một người đứng tên là chủ hộ. Để tránh rủi ro, khi cùng góp vốn đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng cần phải lưu ý những gì?

Thủ tục góp vốn đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”

Như vậy, đối tượng được đăng ký mở hộ kinh doanh cá thể Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng bao gồm:

– Cá nhân;

– Hộ gia đình;

Theo đó, trường hợp hai hay nhiều người cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh phải là những thành viên trong cùng hộ gia đình. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập không yêu cầu giấy tờ chứng minh các thành viên cùng một hộ gia đình.

Như vậy, có thể hiểu, nhiều cá nhân không cùng một hộ gia đình cũng có thể cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh dưới hình thức hộ gia đình.

Đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

I: Hồ sơ đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng  Thủ tục đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;

– Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng);

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).

Trường hợp, các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:

– Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

Đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

II: Nơi nộp hồ sơ đăng ký mở hộ kinh doanh cá thể Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Quy trình mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

 Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Ngoài hình thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại trang dịch vụ công. Sau khi đăng ký, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp về Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế liên quan để xét duyệt hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo về tài khoản đăng ký kinh doanh của chủ hộ để hẹn ngày lấy giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cần bổ sung hoặc bị từ chối, chủ hộ cũng sẽ nhận được thông báo trực tiếp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.

III: Thời gian giải quyết hồ sơ mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

IV: Quản lý hoạt động của hộ kinh doanh

Theo như khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Căn cứ theo quy định trên, cho dù nhiều người cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh nhưng chỉ có duy nhất một người là chủ hộ kinh doanh đó. Chủ hộ kinh doanh này được ghi tên trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.

Về mặt pháp lý, tuy chỉ có một người là chủ hộ kinh doanh nhưng người này thực chất là người đại diện theo pháp luật cho hộ kinh doanh trong các quan hệ pháp luật, những người còn lại vẫn có thể cùng quản lý và điều hành hoạt động hộ kinh doanh theo thoả thuận giữa họ.

V: Phân chia lợi nhuận khi góp vốn thành lập hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh không phải là tổ chức kinh tế giống như doanh nghiệp, pháp luật không ghi nhận về tỷ lệ góp vốn, quyền và nghĩa vụ của từng thành viên tương ứng với tỷ lệ góp vốn đó. Việc góp vốn và phân chia lợi nhuận hoàn toàn là do các thành viên tự thoả thuận.

Để tránh xảy ra tranh chấp, các thành viên góp vốn thành lập hộ kinh doanh cần có một văn bản thoả thuận.

Các thành nên lập văn bản thể hiện phần vốn góp của bạn là bao nhiêu và cách thức chia lợi nhuận như thế nào (theo tỷ lệ vốn góp hay chia đều ra).

Bên cạnh đó, cần thỏa thuận rõ trong văn bản là nghĩa vụ phải gánh chịu là từ thời điểm các thành viên góp vốn vào hay từ thời điểm hộ kinh doanh được thành lập để tránh tranh chấp về sau (tương tự như quy định góp vốn của công ty cổ phần).

Như vậy, nội dung văn bản thoả thuận phải có những nội dung chính sau: Số vốn góp, hình thức đầu tư, cách thức phân chia lợi nhuận, thời điểm và thỏa thuận về trách nhiệm của các bên khi có rủi ro xảy ra.

Tham khảo: Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Đăng ký mở hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Hộ kinh doanh có thể do nhiều người cùng thành lập nhưng chỉ duy nhất một người đứng tên là chủ hộ. Để tránh rủi ro, khi cùng góp vốn đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng cần phải lưu ý những gì?

Thủ tục góp vốn đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”

Như vậy, đối tượng được đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng bao gồm:

– Cá nhân;

– Hộ gia đình;

Theo đó, trường hợp hai hay nhiều người cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh phải là những thành viên trong cùng hộ gia đình. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập không yêu cầu giấy tờ chứng minh các thành viên cùng một hộ gia đình.

Như vậy, có thể hiểu, nhiều cá nhân không cùng một hộ gia đình cũng có thể cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh dưới hình thức hộ gia đình.

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

I: Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng  Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;

– Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).

Trường hợp, các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:

– Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

II: Nơi nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Quy trình thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Ngoài hình thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại trang dịch vụ công. Sau khi đăng ký, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp về Phòng Tài chính – Kế hoạch hoặc Phòng Kinh tế liên quan để xét duyệt hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo về tài khoản đăng ký kinh doanh của chủ hộ để hẹn ngày lấy giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cần bổ sung hoặc bị từ chối, chủ hộ cũng sẽ nhận được thông báo trực tiếp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.

III: Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

IV: Quản lý hoạt động của hộ kinh doanh

Theo như khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Căn cứ theo quy định trên, cho dù nhiều người cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh nhưng chỉ có duy nhất một người là chủ hộ kinh doanh đó. Chủ hộ kinh doanh này được ghi tên trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.

Về mặt pháp lý, tuy chỉ có một người là chủ hộ kinh doanh nhưng người này thực chất là người đại diện theo pháp luật cho hộ kinh doanh trong các quan hệ pháp luật, những người còn lại vẫn có thể cùng quản lý và điều hành hoạt động hộ kinh doanh theo thoả thuận giữa họ.

V: Phân chia lợi nhuận khi góp vốn thành lập hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh không phải là tổ chức kinh tế giống như doanh nghiệp, pháp luật không ghi nhận về tỷ lệ góp vốn, quyền và nghĩa vụ của từng thành viên tương ứng với tỷ lệ góp vốn đó. Việc góp vốn và phân chia lợi nhuận hoàn toàn là do các thành viên tự thoả thuận.

Để tránh xảy ra tranh chấp, các thành viên góp vốn thành lập hộ kinh doanh cần có một văn bản thoả thuận.

Các thành nên lập văn bản thể hiện phần vốn góp của bạn là bao nhiêu và cách thức chia lợi nhuận như thế nào (theo tỷ lệ vốn góp hay chia đều ra).

Bên cạnh đó, cần thỏa thuận rõ trong văn bản là nghĩa vụ phải gánh chịu là từ thời điểm các thành viên góp vốn vào hay từ thời điểm hộ kinh doanh được thành lập để tránh tranh chấp về sau (tương tự như quy định góp vốn của công ty cổ phần).

Như vậy, nội dung văn bản thoả thuận phải có những nội dung chính sau: Số vốn góp, hình thức đầu tư, cách thức phân chia lợi nhuận, thời điểm và thỏa thuận về trách nhiệm của các bên khi có rủi ro xảy ra.

Tham khảo: Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ khai báo thuế Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ báo cáo thuế Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng, dịch vụ quyết toán thuế – dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội và dịch vụ giải thể công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Chìa Khóa Thành Công cam kết với quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng của chúng tôi, quý khách sẽ không đi lại nhiều lần, quý khách chỉ cần 01 lần lên đội thuế làm hồ sơ thuế ban đầu với sự hướng dẫn của nhân viên chúng tôi hoặc liên hệ: 0888 139 339 gặp Tuấn.

Dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Các thủ tục hướng dẫn của dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngxem hướng dẫn tại đây

Dịch vụ tư vấn mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Tra cứu tên công ty: Xem tại đây

Bảng giá dịch vụ thành lập công tyXem tại đây

Phiếu khai thông tin để tiến hành thủ tục thành lập công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Thủ tục thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm ĐồngPHIEU KHAI THONG TIN CKTC

Biểu mẫu đăng ký thông tin thành lập công ty online: tại đây

Tham khảo:

Quy định về trụ sở công ty

Quy định về người đại diện pháp luật

Quy định về vốn điều lệ

Quy định về tên công ty

Dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN/HỘ CÁ THỂ KINH DOANH

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể là loại hình đơn giản nhất trong các loại hình công ty hiện hành. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể khác với công ty cổ phầncông ty TNHH ở chỗ trách nhiệm của nó là vô hạn. Chủ DNTN “chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản”. Chính vì vậy chúng tôi khuyến cáo quý khách hàng nếu kinh doanh ở những lĩnh vực mang tính rủi ro cao, khó kiểm soát nên suy nghĩ kỹ trước khi thành lập doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể.

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Do 01 cá nhân hoặc 01 tổ chức làm chủ sở hữu. Có thể tự làm đại diện pháp luật hoặc thuê người khác làm đại diện pháp luật.

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Từ 02 cá nhân (hoặc tổ chức) không quá 50 cá nhân (tổ chức) cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là các thành viên góp vốn hoặc thuê, mướn người khác….

THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Từ 03 cá nhân (hoặc tổ chức) trở lên cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là cổ đông sáng lập hoặc thuê mướn người khác….

THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH

Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); Ngoài các thành viên hợp danh có thể là thành viên góp vốn.

THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

Thành lập hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật….

THÀNH LẬP CHI NHÁNH – THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

– Thành lập chi nhánh (CN) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành của doanh nghiệp. Ngoài ra, về hạch toán thuế thì chi nhánh của công ty có thể hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp hoặc độc lập riêng đối với doanh nghiệp.

– Thành lập văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó….

THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/KHO HÀNG

Thành lập địa điểm kinh doanh (ĐĐKD) là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ĐĐKD của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt trụ sở chi nhánh. Doanh nghiệp có thể thành lập một hoặc nhiều ĐĐKD trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp hoạt động để tiến hành kinh doanh. ĐĐKD nộp thuế môn bài là 1.000.000đ/năm, giống như thuế môn bài của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện….

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN 100% NƯỚC NGOÀI

Tham khảo: Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Dịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ báo cáo thuế Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ khai báo thuế Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ thành lập công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng, dịch vụ quyết toán thuế – dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội và dịch vụ giải thể công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Chìa Khóa Thành Công cam kết với quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng, quý khách sẽ không đi lại nhiều lần, quý khách chỉ cần 01 lần lên đội thuế làm hồ sơ thuế ban đầu với sự hướng dẫn của nhân viên chúng tôi hoặc liên hệ: 0888 139 339 gặp Tuấn.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Các thủ tục hướng dẫn của dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngxem hướng dẫn tại đây

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng  Tra cứu tên công ty: Xem tại đây

Bảng giá dịch vụ thành lập công tyXem tại đây

Phiếu khai thông tin để tiến hành thủ tục mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Thủ tục mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm ĐồngPHIEU KHAI THONG TIN CKTC

Biểu mẫu đăng ký thông tin thành lập công ty online: tại đây

Tham khảo:

Quy định về trụ sở công ty

Quy định về người đại diện pháp luật

Quy định về vốn điều lệ

Quy định về tên công ty

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN/HỘ CÁ THỂ KINH DOANH

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể là loại hình đơn giản nhất trong các loại hình công ty hiện hành. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể khác với công ty cổ phầncông ty TNHH ở chỗ trách nhiệm của nó là vô hạn. Chủ DNTN “chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản”. Chính vì vậy chúng tôi khuyến cáo quý khách hàng nếu kinh doanh ở những lĩnh vực mang tính rủi ro cao, khó kiểm soát nên suy nghĩ kỹ trước khi thành lập doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể.

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Do 01 cá nhân hoặc 01 tổ chức làm chủ sở hữu. Có thể tự làm đại diện pháp luật hoặc thuê người khác làm đại diện pháp luật.

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Từ 02 cá nhân (hoặc tổ chức) không quá 50 cá nhân (tổ chức) cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là các thành viên góp vốn hoặc thuê, mướn người khác….

THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Từ 03 cá nhân (hoặc tổ chức) trở lên cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là cổ đông sáng lập hoặc thuê mướn người khác….

THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH

Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); Ngoài các thành viên hợp danh có thể là thành viên góp vốn.

THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

Thành lập hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật….

THÀNH LẬP CHI NHÁNH – THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

– Thành lập chi nhánh (CN) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành của doanh nghiệp. Ngoài ra, về hạch toán thuế thì chi nhánh của công ty có thể hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp hoặc độc lập riêng đối với doanh nghiệp.

– Thành lập văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó….

THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/KHO HÀNG

Thành lập địa điểm kinh doanh (ĐĐKD) là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ĐĐKD của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt trụ sở chi nhánh. Doanh nghiệp có thể thành lập một hoặc nhiều ĐĐKD trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp hoạt động để tiến hành kinh doanh. ĐĐKD nộp thuế môn bài là 1.000.000đ/năm, giống như thuế môn bài của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện….

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN 100% NƯỚC NGOÀI

Tham khảo: Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

Dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ khai báo thuế Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ báo cáo thuế Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngdịch vụ mở doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng, dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng, dịch vụ quyết toán thuế – dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội và dịch vụ giải thể công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Chìa Khóa Thành Công cam kết với quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng của chúng tôi, quý khách sẽ không đi lại nhiều lần, quý khách chỉ cần 01 lần lên đội thuế làm hồ sơ thuế ban đầu với sự hướng dẫn của nhân viên chúng tôi hoặc liên hệ: 0888 139 339 gặp Tuấn.

Dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

Các thủ tục hướng dẫn của dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồngxem hướng dẫn tại đây

Dịch vụ tư vấn mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Tra cứu tên công ty: Xem tại đây

Bảng giá dịch vụ thành lập công tyXem tại đây

Phiếu khai thông tin để tiến hành thủ tục thành lập công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng – Thủ tục thành lập doanh nghiệp Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng: PHIEU KHAI THONG TIN CKTC

Biểu mẫu đăng ký thông tin thành lập công ty onlinetại đây

Tham khảo:

Quy định về trụ sở công ty

Quy định về người đại diện pháp luật

Quy định về vốn điều lệ

Quy định về tên công ty

Dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN/HỘ CÁ THỂ KINH DOANH

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể là loại hình đơn giản nhất trong các loại hình công ty hiện hành. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể khác với công ty cổ phầncông ty TNHH ở chỗ trách nhiệm của nó là vô hạn. Chủ DNTN “chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản”. Chính vì vậy chúng tôi khuyến cáo quý khách hàng nếu kinh doanh ở những lĩnh vực mang tính rủi ro cao, khó kiểm soát nên suy nghĩ kỹ trước khi thành lập doanh nghiệp tư nhân (DNTN)/Hộ cá thể.

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 

Do 01 cá nhân hoặc 01 tổ chức làm chủ sở hữu. Có thể tự làm đại diện pháp luật hoặc thuê người khác làm đại diện pháp luật.

THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Từ 02 cá nhân (hoặc tổ chức) không quá 50 cá nhân (tổ chức) cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là các thành viên góp vốn hoặc thuê, mướn người khác….

THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN 

Từ 03 cá nhân (hoặc tổ chức) trở lên cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là cổ đông sáng lập hoặc thuê mướn người khác….

THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH 

Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); Ngoài các thành viên hợp danh có thể là thành viên góp vốn.

THÀNH LẬP HỢP TÁC Xà

Thành lập hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật….

THÀNH LẬP CHI NHÁNH – THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

– Thành lập chi nhánh (CN) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành của doanh nghiệp. Ngoài ra, về hạch toán thuế thì chi nhánh của công ty có thể hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp hoặc độc lập riêng đối với doanh nghiệp.

– Thành lập văn phòng đại diện (VPĐD) là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó….

THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/KHO HÀNG

Thành lập địa điểm kinh doanh (ĐĐKD) là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ĐĐKD của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt trụ sở chi nhánh. Doanh nghiệp có thể thành lập một hoặc nhiều ĐĐKD trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp hoạt động để tiến hành kinh doanh. ĐĐKD nộp thuế môn bài là 1.000.000đ/năm, giống như thuế môn bài của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện….

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN 100% NƯỚC NGOÀI

Tham khảo: Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Dịch vụ mở công ty Phường 1 Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU