Tờ khai thuế GTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế

Mẫu tờ khai thuếGTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế là mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT theo Thông tư số 80/2021 – Trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.

Trường hợp công ty CKTC có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì khi khai thuế giá trị gia tăng phải sử dụng mẫu tờ khai nào? – Mẫu tờ khai thuế GTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế?

Tờ khai thuế GTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế

1. Tờ khai thuế GTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế – Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu 02/GTGT (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)

[01a] Mã hồ sơ khai dự án đầu tư (1): ……

[01b] Kỳ tính thuế (2): Tháng … năm … /Quý … năm …

[02] Lần đầu (3):  o [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế (4):…………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế (5):                   

[06] Tên dự án đầu tư (6):………………………………………………………………………….

[07] Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư (7):…………………. [08] Xã/phường:………………

[09] Quận/huyện:………………[10] Tỉnh/thành phố:…………………………………

[11] Văn bản phê duyệt dự án đầu tư (8): Số………… ngày…… của……………..

[12] Tên chủ dự án đầu tư (9):……………………………………………………………..

[13] Mã số thuế (10):                         

[14] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………..

[15] Mã số thuế:                                    

[16] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………. ngày…………………….

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

  STT Chỉ tiêu Giá trị hàng hóa, dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) Thuế giá trị gia tăng
1 Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang [21]
2 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao (11) [21a]
3 Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư
3.1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ [22] [23]
  Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [22a] [23a]
3.2 Điều chỉnh giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào các kỳ trước (12)
a      Điều chỉnh tăng [24] [25]
b      Điều chỉnh giảm [26] [27]
4 Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào ([28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]) [28]
5 Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([28a]≤[28]) (13) [28a]
6 Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư; ([28b]≤[28]-[28a]) [28b]
7 Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư

([29]=[28]-[28a]-[28b])

[29]
8 Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([30]≤[29]) [30]
9 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao trong kỳ ([31]≤[29]-[30]) [31]
10 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32]=[29]-[30]-[31]) [32]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…….

Chứng chỉ hành nghề số:…….

…, ngày……. tháng……. năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 


(1) Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư và đảm bảo mã hồ sơ này phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu (06) đến (13).

(2) Điền tháng, năm trong trường hợp khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng hoặc điền quý, năm trong trường hợp khai, nộp thuế GTGT theo quý.

(3) Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai thuế GTGT lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).

(4) Người nộp thuế sử dụng tờ khai này là người nộp thuế GTGT tính thuế theo phương pháp khấu trừ mà có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.

(5) Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.

(6) Điền tên dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.

(7) Điền cụ thể địa chỉ thực hiện dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.

(8) Điền số hiệu, ngày ban hành và cơ quan ban hành văn bản phê duyệt dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT.

(9) Điền tên chủ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT

(10) Điền mã số thuế của chủ dự án đầu tư.

(11) Khai số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.

(12) Tại các Chỉ tiêu từ [24] đến [27]: Khai số liệu đã khai điều chỉnh tương ứng tại hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế của các kỳ tính thuế trước đó.

Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

(13) Tại Chỉ tiêu [28a] và [28b]: Khai bù trừ tương ứng tại chỉ tiêu [40b] của Tờ khai mẫu số 01/GTGT (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh).

2. Trường hợp áp dụng Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT – Tờ khai thuế GTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế

Tờ khai thuế GTGT mẫu 02/GTGT (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) áp dụng đối với người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mà có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.

3. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13), tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được thực hiện như sau:

– Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

– Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT. Trong đó:

+ Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.

+ Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13).

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tờ khai thuế GTGT có dự án thuộc diện được hoàn thuế

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *