TT |
CÁC BỘ PHẬN TẠO THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
NỘI DUNG |
1 | Tên thủ tục hành chính | THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU |
2 | Lĩnh vực TTHC | Đăng ký doanh nghiệp |
3 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ. – Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức. Bước 2: Giải quyết hồ sơ: + Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết. + Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp. Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ: + Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”. |
4 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” của Sở KH&ĐT: |
5 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp 2. Dự thảo Điều lệ Công ty; 3. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực 5. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện: – Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). – Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
6 | Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (theo mẫu tại Phụ lục Phụ lục I-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
7 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ |
8 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức /cá nhân |
9 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…). |
10 | Kết quả giải quyết TTHC | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
11 | Phí, lệ phí | 200.000 VNĐ + 300.000VNĐ phí đăng bố cáo |
12 | Các yêu cầu khác trong giải quyết TTHC | Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:
– Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ. – Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực). – Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của Người ĐDPL cho người đến nhận kết quả. |
13 | Căn cứ pháp lý liên quan của TTHC | 1/ Các Luật:
– Luật Doanh nghiệp 2014; – Luật Đầu tư năm 2005; 2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương: – Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp; – Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; – Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. – Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. – Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. – Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. – Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. – Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác. 3/ Các quyết định của UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư: – Quyết định 84/2009/QĐ-UB ngày 01/7/2009 v/v ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc Thành phố; |