THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRÊN CƠ SỞ CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG TY CỔ PHẦN
A. Thông tin lưu ý khi thực hiện thủ tục |
1. Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ, sử dụng ghim kẹp; in hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) chuyển đổi doanh nghiệp; 3. Doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa có những thông tin trên 4. Doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong trường hợp có sai khác 5.Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau: a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của tất cả các cổ đông còn lại; b) Một cổ đông là pháp nhân nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ cổ phần của tất cả các cổ đông còn lại; c) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty. 6. Một số điều cần biết sau đăng ký doanh nghiệp |
B. Trình tự thực hiện |
* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
* Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh + Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Thứ Bảy: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. + Lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự. * Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. * Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện. |
C. Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
– Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn |
D. Thành phần, số lượng hồ sơ |
A. Thành phần hồ sơ
1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký 2- Điều lệ công ty chuyển đổi 3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật: 3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. 3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu. 3.3- Chủ sở hữu là tổ chức: – Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế). – Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1 và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp). – Danh sách người đại diện theo ủy quyền (trường hợp chủ sở hữu là công ty TNHH một thành viên mô hình hội đồng) 4- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư; 5- Quyết định bằng văn bản về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) ; 6- Bản sao biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông. 7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; 8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). 10- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
E. Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
G. Đối tượng thực hiện |
Công ty cổ phần |
H. Cơ quan thực hiện |
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư |
I. Kết quả thực hiện |
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
K. Lệ phí |
200.000 đ/ lần cấp + 300.000đ phí đăng bố cáo |
L. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Danh sách người đại diện theo ủy quyền. |
M. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau.
1. Phương thức chuyển đổi đúng quy định; 2. Doanh nghiệp đã đăng ký thông tin số điện thoại liên lạc; 3. Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam; 4. Có đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin doanh nghiệp quốc gia; 5. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; 6. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
N. Căn cứ pháp lý của thủ tục hànhchính
|
+ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; + Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; + Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; + Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; + Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh. |