Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà

Hoạt động cho thuê nhà diễn ra hết sức phổ biến tại các thành phố lớn và thường không được xác lập thành các hợp đồng cho thuê hoặc không đăng ký kê khai với các cơ quan nhà nước để trốn – tránh thuế. Tuy nhiên, theo quy định hoạt động cho thuê này phải đăng ký kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà và có thể kê khai thuế qua mạng tờ khai cho thuê nhà.

Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà

Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà – Kê khai qua mạng?

Hiện nay, theo hướng dẫn của Bộ tài chính cá nhân cho thuê nhà tại địa bàn hai thành phố lớn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh sẽ phải tiến hành kê khai thuế qua mạng. Trong quá trình kê khai, có thể sẽ có nhiều khó khăn, vướng mắc, CKTC xin tổng hợp một số lỗi và vấn đề thường gặp khi kê khai thuế qua mạng.

Cá nhân khi cho thuê tài sản, ngoài lệ phí môn bài ra sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà. Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà:

– Cá nhân nộp thuế khi cho thuê nhà như thế nào?

– Có phải quyết toán thuế cho thuê nhà không?

– Cá nhân có phải xuất hóa đơn khi cho thuê nhà không?

Theo quyết định số 2128/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 04/10/2016 có nêu về vấn đề khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà.

Để đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử (TTĐT) đăng ký sử dụng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế gồm Mã số thuế (MST), điện thoại, địa chỉ thư điện tử theo mẫu được hướng dẫn. Sau đó, NNT xác nhận thông tin bằng mã OTP (do Cổng TTĐT gửi đến số điện thoại của NNT) để xác thực thông tin được gửi về số điện thoại cá nhân. Khi đăng ký thành công, Cổng TTĐT sẽ gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho NNT.

Cụ thể, cách thức kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà, đăng ký tài khoản và nộp tờ khai qua mạng được thực hiện như sau:

1. Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà – Các bước đăng ký tài khoản chưa có mã xác nhận của cơ quan thuế:

Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào trang http://canhan.gdt.gov.vn

Bước 2: NNT vào chức năng “Đăng ký” nhập MST, mã kiểm tra.

Bước 3: NNT nhấn “Đăng ký”, hệ thống hiển thị màn hình thông tin đăng ký. NNT nhập số điện thoại, Email.

Bước 4: NNT nhấn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị thông tin tài khoản đăng ký theo mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110.

Bước 5: NNT nhấn “Hoàn thành đăng ký”, hệ thống đưa ra thông báo “Để bảo mật thông tin, đề nghị bạn đến CQT gần nhất để hoàn thành đăng ký. Khi đi nhớ đem theo giấy tờ tùy thân (CMT, hộ chiếu)”].

Bước 6: NNT đến bộ phận 1 cửa, cung cấp mã số thuế cho cán bộ thuế đồng thời cung cấp cho CBT thông tin số điện thoại, địa chỉ email nếu có thay đổi để cán bộ thuế xác nhận tài khoản. NNT nhận Bản đăng ký mẫu 01/ĐK-TĐT do CBT in từ ứng dụng, kiểm tra lại thông tin và ký vào bản đăng ký gửi CBT.

2. Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà – Đăng ký tài khoản khi đã có mã xác nhận của cơ quan thuế:

Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào trang http://canhan.gdt.gov.vn.

Bước 2: NNT vào chức năng “Đăng ký” nhập MST, mã kiểm tra và nhấn đăng ký.

Bước 3: NNT nhập MST, nhập thông tin SĐT và Email, mã xác nhận do CQT cấp (những thông tin được gắn dấu sao).

Bước 4: NNT Nhấn “Tiếp tục”, hệ thống hiển thị thông tin tài khoản đăng ký theo mẫu 01/ĐK-TĐT Thông tư 110/TT-BTC.

Bước 5: NNT nhấn “Hoàn thành đăng ký” để hoàn thành đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ.

3. Cách kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà

– NNT đăng nhập vào hệ thống;

– Tiếp theo NNT chọn Kê khai thuế> Sau đó chọn Kê khai trực tuyến > Hệ thống chuyển sang màn hình “Chọn tờ khai”;

– NNT chọn tờ khai “01/TTS – Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản” và chọn Tiếp tục>;

– NNT nhập/chọn các chỉ tiêu trên màn hình gồm:

+ Cục thuế: Chọn trong danh sách Cục thuế – Nơi có tài sản cho thuê.

+ CQT nơi có tài sản cho thuê: Chọn trong danh sách Chi cục thuế – nơi có tài sản cho thuê.

+ Loại tờ khai: “Tờ khai chính thức”.

+ Hình thức kê khai: “Kỳ thanh toán”.

+ Năm kê khai: Nhập năm kê khai.

+ Tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê nhà > 100 triệu đồng: cho phép chọn.

+ Trường hợp chọn: Nếu doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng, hệ thống hỗ trợ tính thuế.

+ Trường hợp không chọn: Nếu doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng, hệ thống không hỗ trợ tính thuế.

– NNT chọn vào Tiếp tục >;

– NNT nhập các chỉ tiêu trên bảng kê 01/HT-TTS:

+ Ct [05] tự sinh, dòng mô tả hợp đồng: Danh mục cấp 1, ví dụ: 1,2,3,…..

+ Ct [06a]: chọn trong danh mục

+ Ct [06]: nhập text tối đa 200 ký tự

+ Ct [07], [08] – Loại tài sản: ứng dụng đặt mặc định Bất động sản >

+ Ct [09] NNT tự nhập tối đa 50 ký tự

+ Ct [10] <= ngày=”” hiện=””>

– Trường hợp Ct [10]> ngày hiện tại hệ thống cảnh báo lỗi;

+ Ct [11] cho NNT chọn theo danh mục.

+ Ct [12] cho phép tích chọn

+ Ct [13] cho phép NNT chọn theo danh mục phường xã

+ Ct [14] NNT cho phép nhập giá trị >0

+ Ct [15a], Ct [15b] NNT ứng dụng hỗ trợ lịch để NNT chọn, nếu thời hạn thuê là tròn tháng, hệ thống sẽ tự động tích vào Ct [14a], ngược lại NNT sẽ phải tích chọn 1 trong 3 chỉ tiêu [14a],[14b], [14c]

+ Ct [13] tự động tính theo Ct[15a], Ct[15b]

+ Ct [15c] đang là đơn giá theo tháng nên chỉ tiêu này sẽ không có dữ liệu

+ Ct [17a] Tùy theo hợp đồng đã bao gồm thuế hoặc chưa bao gồm thuế, NNT chọn loại hợp đồng trong danh sách

+ Ct [17b]: NNT nhập tối đa 15 ký tự.

+ Ct [16] hệ thống hỗ trợ tính, không cho sửa=[17d]x[15c] hoặc =[17e]x[15] hoặc [19]x[15]

+ Hình thức thanh toán, sẽ có 2 hình thức là:

a) Ct [16a]: Thanh toán 1 lần cho cả hợp đồng.

b) Ct [16b]: Kỳ thanh toán(tháng/lần): NNT có thể chọn 1,2,3… tháng/lần tùy theo.

+ Ct [18b] tự sinh số ngày/tháng của kỳ thanh toán:

a) Nếu là ngày thì tính số ngày= đến ngày – từ ngày +1.

b) Nếu là thì tính tháng= đến tháng – từ tháng +1

+ Ct [19a] tự sinh theo năm của từng kỳ.

+ Ct [18b] =[18a] * [17b]

+ Ct [19a] tự sinh theo năm của từng kỳ.

+ Ct [24]: Chọn trong danh sách:

– Hợp đồng khai lần đầu: ct[25] sẽ tự sinh MSQLHĐ (mã số quản lý hợp đồng);

– Hợp đồng đã khai, không thay đổi: NNT phải nhập MSQLHĐ cũ vào chỉ tiêu 25;

– Hợp đồng đã khai, có thay đổi: NNT phải nhập MSQLHĐ cũ vào chỉ tiêu 25;

– Sau khi nhập xong các chỉ tiêu ở bảng 01/TH-TTS, NNT quay lại tích vào dòng cuối cùng chỉ tiêu [17e], rồi nhấn nút Tổng hợp phụ lục>;

– Hệ thống tự động tính các chỉ tiêu [20a], [20], [21], [22], [23]:

+ NNT nhấn Tiếp tục> để chuyển sang màn hình 01/BK-TTS

– NNT nhấn Tổng hợp lên tờ khai chính>. Dữ liệu sẽ được tổng hợp lên tờ khai chính. Sau đó nhấn Tiếp tục>.

Màn hình dữ liệu trên tờ khai chính

– NNT nhấn Nộp tờ khai> để chuyển sang bước tải file hợp đồng.

– Nếu muốn sửa lại dữ liệu, NNT nhấn Sửa lại>.

– Nếu muốn lưu tờ khai nhấn Kết xuất XML>.

– NNT nhấn Tiếp tục> để sang màn hình xác thực nộp tờ khai.

– Nhấn Tiếp tục>, hệ thống tự động gửi một mã OTP về điện thoại cho NNT.

– Nhấn Quay lại>nếu muốn quay lại màn hình Nộp tờ khai>

– NNT nhập mã OTP.

– NNT chú ý: Thời gian timeout của việc nhập mã OTP là 5 phút. Sau 5 phút, NNT không nhập hệ thống sẽ tự timeout, nếu muốn gửi tờ khai NNT phải thực hiện lại từ đầu.

4. Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà – Nộp thuế cho thuê nhà của cá nhân như thế nào?

Thuế đối với hoạt động cho thuê nhà ở của cá nhân hiện nay đang được điều chỉnh bởi hai văn bản chủ yếu là Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 92/2015/TT-BTC.

5. Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà và mức thuế phải nộp đối với với hình thức kinh doanh cho thuê nhà?

– Theo Khoản 2 điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC – cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định về mức thuế đối với việc cho thuê như sau:

“- Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

– Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này.”

– Theo Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh quy định:

“Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”

6. Hướng dẫn kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà và nộp thuế khi cho thuê nhà?

Theo khoản 7 điều 1 của Thông tư 119/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,­­ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 VÀ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định:

“Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/06/2015 ( có hiệu lực từ ngày 30/07/2015) có quy định:

“b, Đối với cá nhân cho thuê tài sản mức doanh thu 100.000.000 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản”

Về cách kê khai nộp thuế được thực hiện Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

“2. Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

– Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

– Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

3. Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư này.”

CKTC (Chìa Khóa Thành Côngcung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ thành lập công ty

3. Dịch vụ quyết toán thuế

4. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

5. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

6. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

7. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

8. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn                             

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà

Mail: cktc.vn@gmail.com – Website: cktc.vn

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *