Doanh nghiệp sau khi thanh tra thuế thường xảy ra các khoản phạt và truy thu thuế. Khi đó, kế toán viên cần xử lý các khoản phạt và truy thu này đồng thời điều chỉnh sổ sách kế toán các khoản bị phạt, truy thu sau thanh tra. Vậy, hạch toán sau thanh tra thuế tại doanh nghiệp thế nào? Cần lưu ý cách điều chỉnh số liệu sau quyết toán thuế như thế nào và xử lý ra sao?
1. Căn cứ để hạch toán sau thanh tra thuế tại doanh nghiệp
a. Phân biệt khoản phạt và truy thu
Trước hết bạn cần phân biệt tiền thuế truy thu và tiền phạt nộp chậm. Hai khoản này hoàn toàn khác biệt.
– Tiền Thuế truy thu: là khoản chi phí và không được tính là chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN.
– Khoản phạt chậm nộp: là các khoản doanh nghiệp bị phạt do vi phạm.
b. Căn cứ để hạch toán
Căn cứ vào quyết định phần kết luận của thanh tra thuế, quyết toán tại doanh nghiệp mà doanh nghiệp để hạch toán xử lý các nghiệp vụ cho phù hợp.
Căn cứ vào các Thông tư sau:
– Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 Hướng dẫn về thuế TNDN Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
– Điều 15 thông tư số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31/12/2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
– Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
– Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp.
– Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 5, Điểm a quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
“a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm: Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).”
Theo đó:
Trường hợp 1: Sai sót trọng yếu
– Đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót quy định: “…Ảnh hưởng về thuế của việc sửa chữa các sai sót kỳ trước và điều chỉnh hồi tố đối với những thay đổi trong chính sách kế toán được kế toán và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp””.
– Điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo chuẩn mực kế toán số 29.
Sau khi điều chỉnh, doanh nghiệp nộp lại BCTC và tờ khai quyết toán thuế đúng cho cơ quan thuế.
Lưu ý: Chỉ nộp lại BCTC năm sau CQT đã thanh tra quyết toán (ví dụ: ngày 21/12/2023 cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra từ 2019 – 2022: Nếu có sai sót trọng yếu doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh hồi tố và nộp lại BCTC năm 2023 (không nộp lại BCTC năm 2020 – 2022).
Trường hợp 2: Sai sót không trọng yếu
– Điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các thành phần chủ yếu của chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập gồm: “Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước;”
– Hạch toán số thuế truy thu và điều chỉnh các tài khoản có sai sót vào năm ra quyết định.
Như vậy sau khi quyết toán thuế, Công ty bị cơ quan nhà nước Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt phải nộp thêm thuế GTGT, thuế TNDN và phạt chậm nộp, công ty sẽ thực hiện hạch toán và xử lý theo như phần 2.
2. Cách hạch toán sau thanh tra thuế tại công ty cho các khoản truy thu, phạt nộp chậm
a. Cách hạch toán tiền thuế truy thu thêm
– Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
– Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
– Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112
b. Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế
– Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
– Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi:
Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có các TK 111, 112
Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm, khoản tiền phạt này không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: khi làm quyết toán thuế TNDN năm kế toán loại toàn bộ hóa đơn này ra khỏi chi phí được trừ trước khi tính thuế TNDN (Giá trị của hóa đơn này vào chỉ tiêu B4 tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu 03/TNDN).
Trên đây là thông tin tham khảo của của công ty CKTC, quý anh/chị có phương án tối ưu hơn, hiệu quả hơn có thể chia sẻ thông tin qua Zalo: 0888 139 339 hoặc qua Facebook để CKTC cập nhật thêm thông tin hoàn thiện hơn cùng mọi người tham khảo.
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh
Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công
Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công
Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

