Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc bộ xây dựng

TT

Tên ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Hình thức điều kiện kinh doanh Quy định pháp lý hiện hành

Cơ quan thực hiện

BỘ XÂY DỰNG

1 Kinh doanh bất động sản – Là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã;

– Đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản;

– Có vốn pháp định

Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2 Kinh doanh dịch vụ bất động sản – Là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã;

– Đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản

Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản

Sở Kế hoạch và đầu tư

3 Môi giới bất động sản Có nhân viên có chứng chỉ môi giới bất động sản

 

Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản

Cơ sở đào tạo

4 Định giá bất động sản Có nhân viên có chứng chỉ định giá bất động sản

 

Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản

Cơ sở đào tạo

5 Sàn giao dịch bất động sản – Có nhân viên có chứng chỉ môi giới bất động sản, và/hoặc định giá bất động sản;

– Có chứng chỉ hoàn thành khóa học quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;

– Có cơ sở vật chất phù hợp

Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản

Sở Xây dựng

6 Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản quản lý nghiệp vụ – Văn bản của Bộ Xây dựng công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo;

– Có giáo trình đào tạo;

– Có danh sách giảng viên đăng ký;

– Có quy chế đào tạo

– Điều 50, 55 Luật Kinh doanh bất động sản;

– Điều 11 đến Điều 21 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;

– Phần V Thông tư số 13/2008/TT-BXD;

– Quyết định số 29/2007/QĐBXD

Bộ Xây dựng

7 Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư – Có chức năng đào tạo;

– Có phòng học phù hợp;

– Có đội ngũ giảng viên theo quy định;

– Có tài liệu giảng dạy theo quy định;

– Có bộ máy quản lý đáp ứng yêu cầu;

– Có hồ sơ đăng ký theo quy định

Thông tư số 14/2011/TT-BXD

Bộ Xây dựng

8 Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Công nhận cơ sở được phép bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án

Thông tư số 25/2009/TT-BXD

Bộ Xây dựng

9 Tổ chức tư vấn quản lý dự án – Hạng 1: Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1; tối thiểu 30 kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ sư kinh tế (ít nhất 3); đã thực hiện 1 dự án nhóm A hoặc 2 nhóm B

– Hạng 2: Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1 hoặc hạng 2; tối thiểu 20 kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ sư kinh tế (ít nhất 2); đã thực hiện 1 dự án nhóm B hoặc 2 nhóm C

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

Chủ đầu tư

10 Tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng – Hạng 1: 20 kỹ sư trong đó có 1 người đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 1; phòng thí nghiệm hợp chuẩn; đã thực hiện khảo sát công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I, 02 công trình cấp II.

– Hạng 2: 10 kỹ sư trong đó có 1 người đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 2; có đủ thiết bị khảo sát; đã thực hiện khảo sát 1 công trình cấp II, 02 công trình cấp III

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

Chủ đầu tư

11 Tổ chức tư vấn khi thiết kế, tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng – Hạng 1: 20 kỹ sư, Kiến trúc sư, trong đó có 1 người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế 1; đủ chủ trì thiết kế hạng 1; đã thực hiện thiết kế công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I, 02 công trình cấp II.

– Hạng 2: 10 kỹ sư, kiến trúc sư trong đó có 1 người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế hạng 2; có đủ chủ trì thiết kế hạng 2; đã thực hiện thiết kế 1 công trình cấp II, 02 công trình cấp III

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

Chủ đầu tư

12 Tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng – Hạng 1: 20 người có chứng chỉ hành nghề; đã thực hiện giám sát 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I, hoặc 02 công trình cấp II

– Hạng 2: 10 người có chứng chỉ hành nghề; đã thực hiện giám sát 1 công trình cấp II, 02 công trình cấp III

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

Chủ đầu tư

13 Tổ chức thi công xây dựng – Hạng 1: có chỉ huy trưởng công trường, đủ kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành phù hợp, có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo, có đủ thiết bị thi công chủ yếu, đã thi công 1 công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc 02 công trình cấp II

– Hạng 2: có chỉ huy trưởng công trường, đủ kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành phù hợp, có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo, có đủ thiết bị thi công chủ yếu, đã thi công 1 công trình cấp đặc biệt, cấp II hoặc 02 công trình cấp III

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

Chủ đầu tư

14 Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình – Tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau

a) Có đăng ký hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

b) Có điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

c) Có người đủ năng lực hành nghề lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng công trình để đảm nhận chức danh chủ nhiệm lập dự án; cá nhân tham gia lập dự án phải có năng lực hành nghề phù hợp với từng loại dự án đầu tư xây dựng công trình.

– Cá nhân hành nghề độc lập lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có đăng ký hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

b) Có năng lực hành nghề lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 38 Luật Xây dựng năm 2003

15 Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có đăng ký hoạt động khảo sát xây dựng;

b) Có đủ năng lực khảo sát xây dựng;

c) Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng có đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định. Các cá nhân tham gia từng công việc khảo sát xây dựng phải có chuyên môn phù hợp với công việc được giao;

d) Máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bảo đảm an toàn cho công tác khảo sát và bảo vệ môi trường.

Phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng: phải đủ tiêu chuẩn theo quy định và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng công nhận.

Điều 49 Luật Xây dựng năm 2003

 

16 Tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình Tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau

a) Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình;

b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình;

c) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.

– Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau

a) Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;

b) Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây dựng công trình.

Chính phủ quy định phạm vi hoạt động hành nghề thiết kế xây dựng công trình của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình.

– Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ:

a) Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250 m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;

b) Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại điểm a khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

Điều 56 Luật Xây dựng năm 2003

17 Tổ chức thi công xây dựng công trình – Nhà thầu khi hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có đăng ký hoạt động thi công xây dựng công trình;

b) Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình;

c) Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình phù hợp;

d) Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng công trình.

– Cá nhân tự tổ chức xây dựng nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng thì phải có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường.

Điều 73 Luật xây dựng năm 2003

 

18 Nhà đầu tư nước ngoài hoạt động xây dựng –  Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng cấp giấy phép hoạt động và phải có đủ các điều kiện sau:

  1. Năng lực hành nghề xây dựng được quy định đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. Năng lực hoạt động xây dựng được quy định đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng.
  2. Năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân được xác định theo cấp bậc trên cơ sở trình độ chuyên môn do một tổ chức chuyên môn đào tạo hợp pháp xác nhận, kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp. Cá nhân hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, giám sát thi công xây dựng, khi hoạt động độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp và phải chịu trách nhiệm cá nhân về công việc của mình.
  3. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.

– Hoạt động xây dựng bao gồm:

+ Thi công xây dựng nhà cao tầng;

+ Thi công xây dựng các công trình kỹ  thuật dân dụng;

+ Công tác lắp dựng và lắp đặt;

+ Công tác hoàn thiện nhà công trình cao tầng;

+ Các công tác thi công khác.

– Cam kết trong WTO:

+ Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam.

+ Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một thành viên WTO

+ Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh.

19 Tổ chức tư vấn quản lý chi phí – Hạng 1: 05 cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1

– Hạng 2: 03 cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2, hoặc 01 cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1

Nghị định số 112/2009/NĐ-CP

Chủ đầu tư

20 Tổ chức kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng Công bố

Thông tư số 03/2001/TT-BXD

Bộ Xây dựng

21 Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng; cây xanh. Điều kiện năng lực

Nghị định số 79/2010/NĐ-CP

22 Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung Điều kiện năng lực Nghị định số 72/2012/NĐ-CP
23 Điều kiện năng lực tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị Có đủ các cá nhân có năng lực chuyên môn đảm bảo thực hiện đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch; đủ chủ nhiệm đồ án hạng I

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP

Sở Xây dựng

24 Điều kiện tổ chức cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị Phù hợp về năng lực tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP

– Bộ Xây dựng ;

– UBND các cấp

CKTC ( Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

  1. Dịch vụ kế toán
  2. Dịch vụ thành lập công ty
  3. Dịch vụ quyết toán thuế
  4. Dịch vụ bảo hiểm xã hội
  5. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
  6. Dịch vụ thay đổi GPKD
  7. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  8. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn                             

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo tại: www.cktc.vn

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG

Mail: cktc.vn@gmail.com

Hotline: 0888 139 339

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.