Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô

CKTC chia sẻ về cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm – Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.

1. Cách tra cứu giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm – Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô

Để tra cứu xem xe ô tô của mình có được tự động gia hạn đăng kiểm hay không, hoặc để tải xuống giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm, chủ xe thực hiện các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin điện tử Cục Đăng kiểm Việt Nam tại địa chỉ: http://www.vr.org.vn/

Bước 2: Chọn “Tra cứu gia hạn kiểm định”

Bước 3: Nhập các thông tin sau:

+ Biển đăng ký;

+ Số Seri giấy chứng nhận kiểm định;

+ Mã xác thực.

Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô

Sau đó bấm phím “Tra cứu”.

Trường hợp xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm thì màn hình sẽ hiện kết quả như sau:

Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô

Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô – Chủ xe có thể bấm vào nút “tải về” để tải giấy chứng nhận xe ô tô được tự động gia hạn đăng kiểm.

2. Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất

Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT như sau:

STT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

36

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm  

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm  

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm  

06

2.3

Có cải tạo

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

24

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm  

06

3.3

Có cải tạo

12

06

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

24

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm  

06

4.3

Có cải tạo

12

06

5

Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).  

03

Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

3. Nguyên tắc xác định chu kỳ đăng kiểm ô tô

Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới được quy định như sau:

Nguyên tắc chung:

– Chu kỳ đầu được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

+ Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT;

+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).

Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục V Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.

– Chu kỳ định kỳ áp dụng đối với các đối tượng sau:

+ Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên;

+ Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.

Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 11/06/2025.

– Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:

– Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 02 năm (2025 – 2023 = 02 năm).

– Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 – 2023 = 03 năm).

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Cách tra cứu gia hạn đăng kiểm ô tô

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *