Hoạt động thuê tài chính ngày càng trở thành một xu hướng thịnh hành trong kinh doanh hiện đại, mang đến lợi ích vượt trội về tiếp cận nguồn vốn và tối ưu hoá hiệu quả đầu tư. Quy trình hạch toán tài sản cố định thuê tài chính được thực hiện một cách khoa học và chính xác là điều cốt lõi để các doanh nghiệp cải thiện dòng tiền, đảm bảo sự minh bạch tài chính, gia tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững. CKTC hướng dẫn cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính trong bài viết dưới đây.
1. Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định thuê tài chính được định nghĩa là tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính.
Để tài sản cố định (TSCĐ) được công nhận, nó cần đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:
– Chi phí thuê TSCĐ: Theo hợp đồng thuê tài chính, khoản chi phí này phải chiếm ít nhất 60% giá trị tài sản tại thời điểm ký hợp đồng.
– Sử dụng TSCĐ thuê: Doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản thuê mà không cần thực hiện sửa chữa lớn hoặc thay đổi.
– Chuyển giao quyền sở hữu: Khi hợp đồng kết thúc, doanh nghiệp có quyền nhận quyền sở hữu TSCĐ.
– Mua tài sản thuê: Doanh nghiệp có tùy chọn mua tài sản thuê với mức giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản.
– Thời gian thuê: Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế dự kiến của TSCĐ.
2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ thuê tài chính tại bên đi thuê
Tài khoản này ghi nhận giá trị và biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp. Đây là tài sản chưa thuộc sở hữu nhưng doanh nghiệp quản lý và sử dụng như của mình.
Thuê tài chính: Là hình thức thuê mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến tài sản cho bên thuê, và quyền sở hữu có thể được chuyển giao vào cuối hợp đồng.
Điều kiện thuê tài chính: Hợp đồng phải đáp ứng ít nhất một trong năm điều kiện sau: quyền sở hữu chuyển giao; quyền mua lại với giá thấp hơn giá trị hợp lý; thời gian thuê lớn hơn thời gian sử dụng kinh tế; giá trị hiện tại của khoản thanh toán lớn; tài sản chuyên dùng.
Phân loại hợp đồng thuê tài chính: Hợp đồng được coi là thuê tài chính nếu: bên thuê bồi thường tổn thất khi hủy hợp đồng; thu nhập/tổn thất từ thay đổi giá trị thuộc về bên thuê; hoặc bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại với giá thấp hơn thị trường. Quyền sử dụng đất thường là thuê hoạt động.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán cộng chi phí liên quan. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không bao gồm thuế GTGT.
Xử lý thuế GTGT đầu vào: Nếu thanh toán ngay, nguyên giá bao gồm thuế GTGT; nếu thanh toán từng kỳ, thuế GTGT không được khấu trừ được ghi vào chi phí.
TSCĐ thuê hoạt động không phản ánh vào tài khoản này.
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính được tính theo chính sách khấu hao của tài sản tương tự. Nếu không chắc chắn về quyền sở hữu, khấu hao theo thời gian thuê nếu ngắn hơn thời gian sử dụng.
Tài khoản 212 theo dõi từng loại và từng TSCĐ đi thuê.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính
Bên Nợ: Ghi nhận nguyên giá tăng của TSCĐ thuê tài chính.
Bên Có: Ghi nhận nguyên giá giảm khi chuyển trả cho bên cho thuê sau khi hết hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản của doanh nghiệp.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá hiện có của TSCĐ thuê tài chính.
Tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính bao gồm hai tài khoản cấp 2:
– TK 2121 – TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Theo dõi giá trị và biến động của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
– TK 2122 – TSCĐ vô hình thuê tài chính: Theo dõi giá trị và biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình thuê tài chính.
4. Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính
Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuê tài chính gồm các bước như sau: tại bên đi thuê, ghi nhận nguyên giá tài sản vào tài khoản 212, lãi phải trả vào TK 1421, và tổng số tiền thuê vào tài khoản 342. Khi hết hạn, nếu trả lại tài sản cho bên cho thuê, ghi nợ vào TK 1421 và tài khoản 214, và ghi có vào tài khoản 212; nếu được quyền sở hữu tài sản, thực hiện bút toán kết chuyển nguyên giá và giá trị hao mòn.
Chi phí trực tiếp trước khi nhận tài sản thuê (như đàm phán, ký hợp đồng)
Nợ tài khoản 242 – Chi phí trả trước
Có tài khoản 111, 112, …
Khi chi tiền ứng trước hoặc ký quỹ để thuê tài sản
Nợ tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê trả trước)
Nợ tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ
Có tài khoản 111, 112, …
Khi nhận TSCĐ thuê tài chính:
Ghi nhận giá trị TSCĐ (không bao gồm thuế GTGT):
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (giá trị hiện tại của khoản thanh toán hoặc giá trị hợp lý không bao gồm thuế)
Chi phí trực tiếp phát sinh khi nhận tài sản liên quan đến hoạt động thuê (ghi vào nguyên giá TSCĐ):
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, … (chi phí trực tiếp phát sinh khi nhận tài sản)
Khi nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính định kỳ:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê)
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc)
Có TK 111, 112, …
Khi nhận hóa đơn thanh toán thuế GTGT đầu vào:
Nếu thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán ngay)
Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)
Nếu thuế GTGT không được khấu trừ:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (nếu thanh toán ngay)
Nợ các TK 627, 641, 642 (nếu thanh toán theo định kỳ)
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu thanh toán ngay)
Có TK 338 – Phải trả khác (nếu thanh toán theo định kỳ)
Khi trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, …
Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo hợp đồng:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142)
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Khi chuyển từ TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ thuộc sở hữu doanh nghiệp:
Ghi tăng TSCĐ hữu hình và giảm TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá trị còn lại)
Có TK 111, 112, … (số tiền phải trả thêm)
Chuyển giá trị hao mòn:
Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản thuê tài chính
Bán và thuê lại với giá bán cao hơn giá trị còn lại:
Ghi nhận giao dịch bán theo tài khoản 711.
Ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả theo quy định từ 3.1 đến 3.6.
Định kỳ, tính và trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Kết chuyển chênh lệch giữa giá bán và giá trị còn lại:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642
Bán và thuê lại với giá bán thấp hơn giá trị còn lại:
Ghi nhận giao dịch bán theo tài khoản 711.
Ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả theo quy định từ 3.1 đến 3.6.
Kết chuyển chênh lệch lỗ:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước
Trên đây là phương án tham khảo của của công ty CKTC, quý anh/chị có phương án tối ưu hơn, hiệu quả hơn có thể chia sẻ thông tin qua Zalo: 0888 139 339 hoặc qua Facbook để CKTC cập nhật thêm thông tin hoàn thiện hơn cùng mọi người tham khảo.
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh
Tham khảo Facbook Chìa Khóa Thành Công
Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công
Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công