CKTC chia sẻ cách đưa chi phí thuê ô tô cá nhân vào chi phí công ty – Cách đưa chi phí thuê ô tô cá nhân vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp.
Cách đưa chi phí thuê ô tô cá nhân vào chi phí công ty – Đối với doanh nghiệp đi thuê xe của cá nhân
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đẩy đủ bộ hồ sơ để chứng minh chi phí thuê xe của cá nhân là hợp lệ, hồ sơ bao gồm:
– Hợp đồng thuê tài sản. Lưu ý: Có thuê tài xế hay không;
– Bản sao chứng thực các giấy tờ xe: Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, bảo hiểm xe, CMND (còn hiệu lực) hoặc CCCD, hộ chiếu của chủ sở hữu cho thuê xe;
– Chứng từ thanh toán;
– Nếu giá trị hợp đồng thuê xe trên 100 triệu đồng/năm thì phải có giấy tờ kê khai và nộp thuế;
– Đăng ký MST cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS kèm Thông tư số 40/2021/TT-BTC;
Cách đưa chi phí thuê ô tô cá nhân vào chi phí công ty – Đối với cá nhân cho thuê xe
Trường hợp cá nhân cho thuê xe có mức doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm
+ Căn cứ tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Khoản 25, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC đối với dịch vụ cho thuê xe của cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu đồng/ năm thì thuộc đối tượng không chịu thuế.
+ Nếu trong năm cá nhân có nhiều tài sản cho thuê với mỗi hợp đồng cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì phải nộp thuế cho thuê tài sản (cá nhân có thể tự nộp hoặc ủy quyền cho bên đi thuê nộp hộ theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC).
+ Cá nhân cho thuê xe không cần xuất hóa đơn cho doanh nghiệp đi thuê, do cơ quan thuế sẽ không cấp hóa đơn cho cá nhân không kinh doanh cho thuê xe.
Trường hợp cá nhân cho thuê xe có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở lên
+ Căn cứ tại Thông tư 39/2014/TT-BTC có quy định đối với cá nhân, tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng thì được cấp hóa đơn cho Cục Thuế đặt in.
+ % thuế GTGT theo phụ lục ban hành kèm Thông tư 219/2013/TT-BTC, ví dụ: Dịch vụ cho thuê xe của cá nhân có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở lên sẽ chịu thuế suất thuế GTGT 5%, TNCN 5%, Lệ phí môn bài.
+ Nếu trong hợp đồng có quy định người nộp thuế là người đi thuê thì tất cả chi phí thuê và tiền nộp thuế sẽ được tính vào chi phí cho bên đi thuê. Hồ sơ đi kèm bao gồm: Hợp đồng thuê tài sản, Chứng từ thanh toán, Hồ sơ khai thuế mẫu 01/TTS, chứng từ khai thuế cho cá nhân.
+ Nếu trong hợp đồng có quy định bên cho thuê phải nộp thuế thì cá nhân phải trực tiếp kê khai và nộp thuế. Hồ sơ đi kèm bao gồm: Hợp đồng thuê tài sản; Chứng từ thanh toán.
Các lưu ý khi làm hợp đồng thuê xe của cá nhân
Ngoài các lưu ý trên thì khi đi thuê xe của cá nhân cho thuê xe không kinh doanh, trên hợp đồng cần thể hiện đẩy đủ các thông tin sau:
– Số tiền thuế xe (đã bao gồm thuế/ chưa bao gồm thuế).
– Thuế suất thuế GTGT, thuế TNCN phát sinh từ giao dịch trên do bên nào chịu (cá nhân tự nộp/ doanh nghiệp nộp thay).
– Chi phí bảo trì, bảo dưỡng trong thời hạn thuê xe.
– Số ngày thuê, số km khống chế trong thời gian thuê, các yếu tố khác nếu có.
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh