CKTC hướng dẫn hạch toán kế toán sau khi kiểm tra thuế theo căn cứ chuẩn mực kế toán số 17, căn cứ chuẩn mực kế toán số 29, căn cứ vào Thông tư 200/2014/-TT-BTC, căn cước vào Thông tư 133/2016/TT-BTC.
CKTC sẽ hướng dẫn hạch toán kế toán sau khi kiểm tra thuế và cách xử lý, điều chỉnh, hạch toán sổ sách kế toán sau khi kiểm tra thuế, thanh tra, quyết toán, có những sai sót trọng yếu, không trọng yếu, các khoản phạt và truy thu các loại thuế:
I. Hạch toán kế toán sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế:
1. Căn cứ biên bản quyết định phần kết luận của kiểm tra/thanh tra thuế tại Doanh nghiệp.
2. Việc truy thu thuế có nhiều hướng giải quyết;
II. Cách hạch toán kế toán sau khi kiểm tra thuế – Hạch toán kế toán sau khi quyết toán thuế:
A. Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
1. Phản ánh số thuế TNDN phải nộp
Nợ tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
2. Nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước:
Nợ tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Có tài khoản 111/112: Tiền mặt/tiền ngân hàng
B. Truy thu thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
1. Phản ánh thuế GTGT truy thu bổ sung
Nợ tài khoản 811: Chi phí khác
Có tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
2. Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước
Nợ tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có tài khoản 111/112: Tiền mặt/tiền ngân hàng
C. Truy thu thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)
1. Phản ánh số thuế TNCN truy thu bổ sung:
Nợ tài khoản 811: Chi phí khác
Có tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
2. Nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước
Nợ tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có tài khoản 111/112: Tiền mặt/tiền ngân hàng
D. Tiền phạt, tiền chậm nộp
1. Phản ánh tiền phạt, tiền chậm nộp
Nợ tài khoản 811: Chi phí khác
Có tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
2. Nộp tiền phạt, chậm nộp vào ngân sách nhà nước
Nợ tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có tài khoản 111/112: Tiền mặt/tiền ngân hàng
E. Điều chỉnh tăng, giảm và hạch toán tiền thuế GTGT được khấu trừ
1. Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Gõ vào “Chỉ tiêu 38” của tờ khai thuế hiện hành (số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh tăng theo quyết định thanh tra thuế).
2. Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Gõ vào “Chỉ tiêu 37” của tờ khai thuế hiện hành (số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh tăng theo quyết định thanh tra thuế).
3. Hạch toán giảm thuế GTGT được khấu trừ
Nợ tài khoản 811: Chi phí khác hoặc tài khoản 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có tài khoản 1331: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
4. Hạch toán tăng thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Nợ tài khoản 811: Chi phí khác hoặc tài khoản 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có tài khoản 33311: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
F. Điều chỉnh giảm lỗ theo biên bản quyết toán
Phần này không hạch toán, chỉ theo dõi số lỗ được chuyển theo tờ khai quyết toán thuế TNDN bây giờ là số theo biên bản, quyết định, kiểm tra thuế (báo cáo tài chính vẫn giữ nguyên số lỗ theo kế toán).
Lưu ý:
– Chi phí các khoản thuế, phạt trên vẫn kết chuyển tính vào kết quả kinh doanh của năm hiện tại bình thường. Nhưng khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì gõ số trên vào “chỉ tiêu B4”.
– Trong trường hợp không ảnh hưởng, có thể dùng tài khoản 4211 để hạch toán như một vài cơ quan thuế hướng dẫn.
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh