Cách hạch toán hàng xuất khẩu

· Chứng từ kế toán sử dụng

Để hạch toán ban đầu hàng hóa xuất khẩu, cần có đầy đủ các chứng từ liên quan, từ các chứng từ mua hàng trong nước (hợp đồng mua hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn, vận đơn, phiếu nhập kho…); chứng từ thanh toán hàng mua trong nước (phiếu chi, giấy báo Nợ…) đến các chứng từ trong xuất khẩu hàng hóa (bộ chứng từ thanh toán, các chứng từ ngân hàng, chứng từ xuất hàng…).

· Trình tự và cách hạch toán hàng xuất khẩu

Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:

Nợ TK157: Trị giá thực tế của hàng gửi đi xuất khẩu

Có TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng xuất kho

Trường hợp hàng mua được chuyển thẳng đi xuất khẩu, không qua kho, kế toán ghi:

Nợ TK 157: Giá mua chưa thuế GTGT của hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu

Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng mua

Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu, doanh nghiệp lập Hóa đơn GTGT và căn cứ vào đó kế toán ghi các bút toán sau:

1. Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu:

Nợ TK 1112, 1122, 131: Tổng số tiền hàng xuất khẩu đã thu hay còn phải thu theo tỷ giá thực tế

Có TK 511: Doanh thu hàng xuất khẩu theo tỷ giá thực tế

– Trường hợp tiền hàng xuất khẩu đã thu bằng ngoại tệ, kế toán sẽ đồng thời ghi:

Nợ TK 007: Số nguyên tệ thực nhận

2. Phản ánh trị giá mua của hàng đã hoàn thành việc xuất khẩu:

Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng xuất khẩu

Có TK 157: Trị giá hàng chuyển đi đã hoàn thành xuất khẩu

3. Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511(5111): Ghi giảm doanh thu

Có TK 333(3333 – Thuế xuất khẩu): Số thuế xuất khẩu phải nộp

– Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 333(3333 – Thuế xuất khẩu): Số thuế xuất khẩu đã nộp

Có TK 1111, 1121, 311…: Số tiền đã chi nộp thuế

 Trường hợp phát sinh các chi phí trong quá trình xuất khẩu, kế toán sẽ ghi nhận vào chi phí bán hàng. Cụ thể:

+ Nếu chi phí đã chi bằng ngoại tệ, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng theo tỷ giá thực tế

Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 1112, 1122, 331…: Số ngoại tệ đã chi theo tỷ giá ghi sổ

Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

Đồng thời ghi nhận số nguyên tệ đã chi dùng:

Có TK 007: Số nguyên tệ đã xuất dùng

+ Nếu chi phí đã chi bằng tiền Việt Nam, kế toán ghi:

Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng

Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 1111, 1121, 331…: Số tiền đã chi

  1. Dịch vụ kế toán
  2. Dịch vụ thành lập công ty
  3. Dịch vụ quyết toán thuế
  4. Dịch vụ bảo hiểm xã hội
  5. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
  6. Dịch vụ thay đổi GPKD
  7. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
  8. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn                             

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo tại: www.cktc.vn

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG

Mail: cktc.vn@gmail.com

Hotline: 0888 139 339

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.