Theo Quyết định 2180/QĐ-BTC về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài Chính thì Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn có những thủ tục gì. Dịch vụ kế toán – thành lập công ty CKTC chia sẻ với các bạn bài viết Thủ tục thông báo về ủy quyền lập hóa đơn theo đó có một số thủ tục sau:
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
- Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba (bên nhận ủy nhiệm) lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và phải gửi Thông báo ủy nhiệm đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm. Thời hạn gửi Thông báo ủy nhiệm chậm nhất là 03 ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn.
Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ được ủy nhiệm lập hóa đơn để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết.
- Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập hóa đơn, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải xác định bằng văn bản và bên nhận ủy nhiệm phải tháo gỡ ngay các thông báo đã niêm yết tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
– Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ gồm:
- Văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm.
- Văn bản chấm dứt ủy nhiệm và Thông báo hết thời hạn hủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm (trong trường hợp chấm dứt ủy nhiệm).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh; Cơ quan thu phí/lệ phí; Tổ chức/người được ủy nhiệm.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
– Lệ phí (nếu có): Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định mẫu.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
- – Trình tự thực hiện:+ Bước 1:
- Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba (bên nhận ủy nhiệm) lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và phải gửi Thông báo ủy nhiệm đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm. Thời hạn gửi Thông báo ủy nhiệm chậm nhất là 03 ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn.
Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ được ủy nhiệm lập hóa đơn để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết.
- Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập hóa đơn, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải xác định bằng văn bản và bên nhận ủy nhiệm phải tháo gỡ ngay các thông báo đã niêm yết tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
– Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ gồm:
- Văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm.
- Văn bản chấm dứt ủy nhiệm và Thông báo hết thời hạn hủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm (trong trường hợp chấm dứt ủy nhiệm).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh; Cơ quan thu phí/lệ phí; Tổ chức/người được ủy nhiệm.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
– Lệ phí (nếu có): Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tham khảo mẫu.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
- Thông tư số 39/2014/TT-BTC ( Điều 16)
- Thông tư số 153/2012/TT-BTC