Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua theo hóa đơn và chi phí thu mua hàng hóa. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hóa đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ chế.
Hàng hóa nhận gia công cho các doanh nghiệp khác ghi đơn vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”, (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Cách hạch toán hàng hóa gia công như sau:
Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
a/ Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 156 – Hàng hóa (1561).
b/ Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
c/ Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
BẢNG TỔNG HỢP KẾ TOÁN HÀNG HÓA GIA CÔNG
1. Doanh nghiệp giao hàng để gia công | Hạch toán |
Khi xuất kho giao hàng để gia công |
Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152,156…
|
Chi phí gia công |
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111,112,131
|
Khi nhận lại hàng gia công,chế biến hoàn thành |
Nợ TK152,156
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
|
2. Doanh nghiệp nhận gia công | |
Khi nhận hàng để gia công | Nợ TK 002: Vật tư hàng hóa nhận gia công, giữ hộ |
khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công | Có TK 0002: Vật tư hàng hóa nhận gia công, giữ hộ |
Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng | Nợ TK 111,112,131: Số tiền thu được Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụCó TK 3331:Thuế GTGT phải nộp (Nếu có) |