Chìa Khóa Thành Công hướng dẫn cách hạch toán thuế TNCN đối với khoản thu nhập từ đầu tư vốn.
-
Căn cứ về tính thuế thu nhập cá nhân.
– Tại điểm c, khoản 3, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
– Tại khoản 2, 3 Điều 10, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
– Tại điểm d, khoản 1, Điều Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
– Tại khoản 1, Điều 19 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12.
– Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi bổ sung luật thuế TNCN 04/2007/QH12.
-
Theo đó thuế thu nhập cá nhân.
“Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.”
1. Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất toàn phần 5%.
2. Thu nhập tính thuế: Là toàn bộ thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được.
3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế: thời điểm trả thu nhập.
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.
Do vậy: thu nhập có được do đầu tư góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân thuộc diện chịu thuế TNCN. Quỹ tín dụng nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi chi trả lợi tức cho cá nhân góp vốn.
– Việc tính giảm trừ gia cảnh không áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chỉ áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công và thu nhập từ kinh doanh.
*Nguồn: Công văn 824/TCT-TNCN năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Tổng cục Thuế ban hành.
CKTC ( Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.