CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ thành lập công ty giá rẻ, dịch vụ quyết toán thuế – dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội và dịch vụ giải thể công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam. CKTC – Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ 01/07/2015. Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 có rất nhiều quy định mới so với Luật Đầu tư 2005. Một trong những quy định hoàn toàn mới của Luật Đầu tư 2014 là về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Đối tượng áp dụng về việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam tiếp tục thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:
– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
– Có tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam tiếp tục thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể:
– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ hoặc có thiểu số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
– Có tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ;
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ nắm giữ dưới 51 % vốn điều lệ.
Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
1. Quy trình thực hiện
– Trước khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.
– Sau khi cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
– Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
2. Hồ sơ nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
4. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
– Mã số dự án đầu tư;
– Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
– Tên dự án đầu tư;
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng;
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
– Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
– Thời hạn hoạt động của dự án.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
– Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
– Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm:
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
– Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu pháp nhân, thông báo sử dụng mẫu dấu cho tổ chức kinh tế theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014.
Xem thêm:
Điều kiện thành lập công ty đầu tư nước ngoài
Thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Thành lập chi nhánh công ty TNHH một thành viên