Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2014 và một số văn bản khác, đối với một số ngành nghề nhất định bắt buộc phải có số vốn tối thiểu để được thành lập doanh nghiệp. Cụ thể vốn pháp định đối với từng ngành như sau:
1. Ngân hàng thương mại nhà nước: 3 nghìn tỷ đồng;
2. Ngân hàng thương mại cổ phần: 3 nghìn tỷ đồng;
3. Ngân hàng liên doanh: 3 nghìn tỷ đồng;
4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: 3 nghìn tỷ đồng;
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD;
6. Ngân hàng chính sách: 5000 tỷ VNĐ
7. Ngân hàng đầu tư: 3000 tỷ VNĐ
8. Ngân hàng phát triển: 5000 tỷ VNĐ
9. Ngân hàng hợp tác: 3000 tỷ VNĐ
10. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương: 3000 tỷ VNĐ
11. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0,1 tỷ VNĐ
12. Công ty tài chính: 500 tỷ VNĐ
13. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ VNĐ
14. Ngành nghề kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Theo NĐ 153/2007/NĐ-CP nhưng từ ngày 1/11/2015 căn cứ theo NĐ 76/2015/NĐ-CP là 20 tỷ);
15. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng;
16. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng;
17. Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng;
18. Sản xuất phim: 1 tỷ đồng;
19. Kinh doanh vận chuyển hàng không (vận chuyển hàng không quốc tế): 500 tỷ đồng (nếu khai thác 1-10 tàu bay), 800 tỷ đồng (11-30 tàu bay); 1 nghìn tỷ đồng ( trên 30 tàu bay).
20. Kinh doanh vận chuyển hàng không (vận chuyển hàng không nội địa): 200 tỷ đồng (khai thác 1-10 tàu bay), 400 tỷ đồng (11-30 tàu bay), 500 tỷ đồng (trên 30 tàu bay).
21. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: 30 tỷ đồng (Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế), 10 tỷ đồng (Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa).
22. Kinh doanh hàng không (chung): 50 tỷ đồng;
23.Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất:
– Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện , số thuê bao viễn thông: 5 tỷ đồng (Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương), 30 tỷ đồng (Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực), 100 tỷ đồng (Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc)
– Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông: 100 tỷ đồng (Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực), 300 tỷ đồng (Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc).
24. Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất: 20 tỷ đồng (Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện), 300 tỷ đồng (Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện), 500 tỷ đồng (Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
25. Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh: 30 tỷ đồng