BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU THUỐC LÁ NGUYÊN LIỆU VÀ TRỨNG GIA CẦM CÓ XUẤT XỨ TỪ CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CỦA LIÊN MINH KINH TẾ Á – ÂU NĂM 2016
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á – Âu, đã ký chính thức ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Cộng hòa Ca-dắc-xtan và được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 1805/QĐ-CTN ngày 19 tháng 8 năm 2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á – Âu năm 2016.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu với hai nhóm hàng có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á – Âu: thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm.
2. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan năm 2016 của các nhóm hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại khoản 1 Điều này theo Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công Thương xác nhận.
2. Trứng gia cầm: Thương nhân có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nhu cầu nhập khẩu.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu, trứng gia cầm theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á – Âu năm 2016.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan
Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của các nước thành viên thuộc Liên minh Kinh tế Á – Âu cấp (viết tắt là C/O form EAV).
Riêng đối với thuốc lá nguyên liệu, thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài mới được phép nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu). Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 4. Thủ tục nhập khẩu
Thủ tục nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan và ngoài hạn ngạch thuế quan đối với thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm nhập khẩu từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á – Âu thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ LIÊN MINH KINH TẾ Á – ÂU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2016/TT-BCT ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định việc áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á-Âu năm 2016)
1. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu trứng gia cầm là 8.000 tá, gồm:
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
04.07 | Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín | |
– Trứng sống khác: | ||
1 | 0407.21.00 | – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
0407.29 | – – Loại khác: | |
2 | 0407.29.10 | – – – Của vịt, ngan |
3 | 0407.29.90 | – – – Loại khác |
0407.90 | – Loại khác: | |
4 | 0407.90.10 | – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus |
5 | 0407.90.20 | – – Của vịt, ngan |
6 | 0407.90.90 | – – Loại khác |
2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu là 500 tấn, gồm:
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá | |
2401.10 | – Lá thuốc lá chưa tước cọng: | |
1 | 2401.10.10 | – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
2 | 2401.10.20 | – – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
3 | 2401.10.90 | – – Loại khác |
2401.20 | – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: | |
4 | 2401.20.10 | – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
5 | 2401.20.20 | – – Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
6 | 2401.20.30 | – – Loại Oriental |
7 | 2401.20.40 | – – Loại Burley |
8 | 2401.20.50 | – – Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
9 | 2401.20.90 | – – Loại khác |
2401.30 | – Phế liệu lá thuốc lá: | |
10 | 2401.30.10 | – – Cọng thuốc lá |
11 | 2401.30.90 | – – Loại khác |