Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, khi có thay đổi về vốn, thời hạn, quy mô,… thì nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để quý khách hàng hiểu rõ về thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, CKTC xin hướng dẫn sơ bộ như sau:
1. Căn cứ pháp lý về thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư:
– Luật đầu tư năm 2014;
– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
– Công văn số 5122/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và đầu tư về triển khai thi hành Luật đầu tư.
2. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư
Khi nhà đầu tư có sự thay đổi một hoặc một số nội dung sau đây thì nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
– Mã số dự án đầu tư;
– Thông tin của nhà đầu tư: Tên, địa chỉ, email, số điện thoai, website…;
– Tên dự án đầu tư;
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
– Diện tích đất sử dụng cho dự án;
– Mục tiêu, quy mô dự án;
– Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); tiến độ góp vốn và huy động vốn;
– Thời hạn hoạt động của dự án;
– Tiến độ thực hiện dự án, tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động;
– Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ áp dụng;
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án;
– Thay đổi ngành nghề kinh doanh;
– Một số trường hợp khác.
Trên đây là một số trường hợp chính nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư.
3. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư
Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký dự án đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản tạm thời để truy cập hệ thống. Tài khoản tạm thời được sử dụng để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ và chỉ có hiệu lực trong quá trình xử lý hồ sơ.
Trước khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư không bắt buộc nhưng được khuyến khích kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài (dautunuocngoai.gov.vn hoặc fdi.gov.vn). Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư phải nộp 03 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 02 bản phô tô) điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư tới Cơ quan đăng ký đầu tư.
Tùy theo dự án đầu tư mà hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư bao gồm:
A. Đối với sự án đầu tư không phải xin cấp quyết định chủ trương đầu tư
– Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Bản sao hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Văn bản chứng minh tài chính: Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
B. Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
C. Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Chính phủ
– Các tài liệu như hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
D. Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Quốc hội
– Các tài liệu như hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Bước 2: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư làm thay đổi thông tin liên quan ở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Cơ quan đăng ký đầu tư in giấy biên nhận hồ sơ từ Hệ thống và giao cho nhà đầu tư khi nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo nội dung không hợp lệ bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để nhà đầu tư sửa đổi hoặc bổ sung.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Một số lưu ý:
– Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với doanh nghiệp chưa hực hiện thủ tục tách giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cấp lại con dấu mới, công bố mẫu dấu theo quy định
– Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.
Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư (cơ quan đăng ký đầu tư) bao gồm các cơ quan sau:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Sở kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp trên.
Quý khách hàng có thể tham khảo dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận dự án đầu tư của CKTC cung cấp:
– Tư vấn cho khách hàng điều kiện, hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
– Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh doanh nghiệp liên quan đến nội dung điều chỉnh theo qui định của pháp luật và thông tin doanh nghiệp cung cấp;
– Đại diện theo ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục để điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ để được điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư;
– Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
– Tư vấn cấp, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp;
– Tư vấn cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư;
– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư tại Việt Nam;
– Tư vấn các thủ tục về pháp luật thuế, kế toán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Tham khảo: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư
Mail: cktc.vn@gmail.com
Hotline – Viber – Zalo: 0888 139 339