CKTC chia sẻ bài viết về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế cuối năm – báo cáo tài chính.
Cơ sở pháp lý về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
– Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
– Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài Chính.
“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
đ) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.”
Người nộp thuế có nghĩa vụ kê khai tờ khai theo đúng thời hạn qui định.
Quá thời hạn phải nộp nêu trên, người nộp thuế bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế về các hồ sơ khai thuế trễ hạn được qui định tại Điều 7 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2016 của Chính phủ.
Mức xử phạt đối với hành vi chậm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, như sau:
MỨC PHẠT CỦA TỔ CHỨC |
|||||
Ngày trễ hạn | Điều 7 khoản | Mức phạt | Tỷ lệ tăng/ giảm 20% (nếu có) |
Tăng nặng (nếu có) |
Giảm nhẹ |
(1) |
(2) | (3) | (4) | (5)=(3)+(4) | (6)=(3)-(4) |
Từ 01 đến 10 |
2 | 700.000 | 140.000 | 840.000 |
560.000 |
Từ 11 đến 20 |
3 | 1.400.000 | 280.000 | 1.680.000 |
1.120.000 |
Từ 21 đến 30 |
4 | 2.100.000 | 420.000 | 2.520.000 |
1.680.000 |
Từ 31 đến 40 |
5 | 2.800.000 | 560.000 | 3.360.000 |
2.240.000 |
Từ 40 trở lên |
6 |
3.500.000 |
700.000 | 4.200.000 |
2.800.000 |
Hotline: 0888 139 339