CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.
A. Trường hợp thay đổi thành viên do tiếp nhận thành viên mới – Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH hai thành viên trở lên
1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký).
2 – Quyết định bằng văn bản về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3- Bản sao biên bản họp về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp) nội dung gồm:
1. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp.
2. Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền của thành viên không dự họp.
3. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận.
4. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết.
5. Các quyết định được thông qua.
6. Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4 – Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
5 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :
5.1 – Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
5.2 – Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
5.3- Thành viên mới là tổ chức:
– Quyết định thành lập;
– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
B. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp – Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH hai thành viên trở lên
1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký).
2 – Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho.
3 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :
3.1 – Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2 – Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
3.3 – Thành viên mới là tổ chức:
– Quyết định thành lập;
– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
C. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế – Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH hai thành viên trở lên
1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký).
2 – Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;
3 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:
3.1 – Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2 – Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
D. Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:
1 – Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký).
2 – Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3 – Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp) nội dung gồm:
1. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp.
2. Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền của thành viên không dự họp.
3. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận.
4.Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết.
5. Các quyết định được thông qua.
6. Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận;
4 – Danh sách các thành viên còn lại của công ty.