Chìa Khóa Thành Công hướng dẫn thủ tục, cách thực hiện, thời gian thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn.
1. Trình tự thực hiện thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
2. Cách thức thực hiện thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Khi nhận Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
3. Thành phần hồ sơ thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
BAO GỒM:
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
– Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
4. Thời hạn giải quyết thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 43 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
7. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH hai thành viên
– Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 (Luật Doanh nghiệp);
– Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
– Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
– Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).