Chi phí ủng hộ có được trừ khi tính thuế TNDN

Chi phí ủng hộ có được trừ khi tính thuế TNDN? Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN từ ngày 01/10/2025 là gì?

1. Chi phí ủng hộ có được trừ khi tính thuế TNDN không?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

– Không thuộc các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Đồng thời, căn cứ tiết 2.32 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có nêu rõ về khoản chi phí không được trừ như sau:

2.32. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn nêu tại điểm 2.22, 2.23, 2.24, 2.25, 2.26, Khoản 2 Điều này).

Theo đó, các khoản chi từ thiện sẽ không tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN trừ các khoản chi từ thiện sau:

 Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo quy định tại tiết 2.22.

– Chi tài trợ cho y tế theo quy định tại tiết 2.23.

– Chi tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định tại tiết 2.24.

– Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định tại tiết 2.25.

– Chi tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật; Chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại tiết 2.26.

Ví dụ: Trong giai đoạn Covid 19, Chính phủ có ban hành Nghị định 44/2021/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19.

Theo đó, khoản chi ủng hộ cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 tại Việt Nam được trừ khi tính thuế TNDN. Quy định này được ban hành và áp dụng trong một giai đoạn cụ thể.

Chi phí ủng hộ có được trừ khi tính thuế TNDN

2. Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN từ ngày 01/10/2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (Luật thuế TNDN 2025 có hiệu lực từ ngày 01/10/2025), trừ các khoản chi quy định tại Mục 2, doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(i) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp.

(ii) Khoản chi thực tế phát sinh khác, bao gồm:

– Khoản chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật.

– Khoản chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị – xã hội trong doanh nghiệp.

– Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật.

– Khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp.

– Khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa.

+ Khoản tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật.

+ Khoản tài trợ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

– Khoản chi cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

– Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

– Khoản chi thực tế cho người được biệt phái tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

– Một số khoản chi phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ theo quy định của Chính phủ.

– Một số khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

– Chi phí liên quan đến việc giảm phát thải khí nhà kính nhằm trung hòa các-bon và net zero, giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

– Một số khoản đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ;

(iii) Các khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.

3. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN từ ngày 01/10/2025

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ ngày 01/10/2025 bao gồm:

(i) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

(ii) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

(iii) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.

(iv) Phần chi vượt mức do Chính phủ quy định đối với:

– Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam.

– Chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.

– Chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

– Chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động.

– Khoản đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2024 hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.

(v) Phần trích lập không đúng hoặc vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng

(vi) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật.

(vii) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.

(viii) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

– Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.

– Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

(ix) Phần chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.

– Lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư.

– Lãi vay để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.

– Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt mức theo quy định Bộ luật Dân sự 2015.

(x) Phần chi phí được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ quy định tại hợp đồng dầu khí được duyệt.

Trường hợp hợp đồng dầu khí không quy định về tỷ lệ thu hồi chi phí thì phần chi phí vượt trên mức do Chính phủ quy định không được tính vào chi phí được trừ.

(xi) Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.

– Thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ.

– Thuế GTGT đầu vào của phần giá trị xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống vượt mức do Chính phủ quy định.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp; các khoản thuế, phí, lệ phí, thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của pháp luật và tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Lưu ý:

Phần thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ không bao gồm phần thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đầu vào có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chưa được khấu trừ hết nhưng không thuộc trường hợp hoàn thuế.

Số thuế GTGT đầu vào khi đã được tính vào chi phí được trừ thì không được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra.

(x) Khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi quy định tại khoản (ii) Mục 1; khoản chi không đáp ứng điều kiện chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

(xi) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa; khoản tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật; khoản tài trợ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số;

(xii) Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

(xiii) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật;

(xiv) Các khoản chi khác.

3. Mức thuế suất thuế TNDN 2025 là bao nhiêu?

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có hiệu lực từ ngày 01/10/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.

Như vậy, mức thuế suất TNDN từ ngày 01/10/2025 đối với hầu hết các doanh nghiệp cụ thể như sau:

– Nếu doanh nghiệp có doanh thu năm không không quá 03 tỷ đồng thì áp dụng thuế suất TNDN 2025 là 15%.

– Nếu doanh nghiệp có doanh thu năm từ trên 03 tỷ đến không quá 50 tỷ đồng thì áp dụng thuế suất TNDN 2025 là 17%.

– Nếu doanh nghiệp có doanh thu năm từ trên 50 tỷ đồng thì áp dụng thuế suất TNDN 2025 là 20%.

Lưu ý: Việc xác định mức thuế suất TNDN 2025 là bao nhiêu sẽ căn cứ vào doanh thu chứ không căn cứ vào lợi nhuận.

Mức thuế suất TNDN 2025 nêu trên sẽ áp dụng cho cả kỳ tính thuế năm 2025 chứ không phải chỉ áp dụng từ ngày 01/10/2025.

Thuế suất 15% và 17% nêu trên không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất 15% và 17%.

Trên đây là phương án tham khảo của của công ty CKTC, quý anh/chị có phương án tối ưu hơn, hiệu quả hơn có thể chia sẻ thông tin qua Zalo: 0888 139 339 hoặc qua Facebook để CKTC cập nhật thêm thông tin hoàn thiện hơn cùng mọi người tham khảo.

CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.

1. Dịch vụ kế toán

2. Dịch vụ báo cáo thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty

4. Dịch vụ quyết toán thuế

5. Dịch vụ bảo hiểm xã hội

6. Dịch vụ báo cáo tài chính

7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

9. Đăng ký thương hiệu

Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty

Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán

Dịch vụ tra cứu hóa đơn

Dịch vụ tra cứu thông tin công ty

Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây

Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh

Tham khảo Facebook Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Youtube Chìa Khóa Thành Công

Tham khảo Tiktok Chìa Khóa Thành Công

Chi phí ủng hộ có được trừ khi tính thuế TNDN

CKTC – UY TÍN LÀM NÊN THƯƠNG HIỆU

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *