CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ thành lập công ty giá rẻ, dịch vụ quyết toán thuế – dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội và dịch vụ giải thể công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam. Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất và doanh nghiệp cần tham khảo để thông báo cho người lao động.
Thuế TNCN là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước. Vậy đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân là ai? Thời điểm nào thì tính thuế? Cách tính như thế nào? Nay, dịch vụ kế toán CKTC xin chia sẻ cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất. Bài viết chỉ giới hạn ở thuế TNCN có thu nhập từ tiền công tiền lương.
Các vấn đề liên quan tới cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất:
A. Về đối tượng chịu thuế TNCN
Theo Điều 2, Luật thuế TNCN do Quốc hội ban hành ngày 21/11/2007 quy định:
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. - Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
B. Căn cứ tính thuế TNCN
-
Thu nhập tính thuế
Theo Điều 21, Luật thuế TNCN do Quốc hội ban hành ngày 21/11/2007 quy định:
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
-
Các khoản giảm trừ tính thuế TNCN
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ bản thân: 9.000.000 VNĐ/1 tháng; 108.000.000 VNĐ/1 năm.
- Giảm trừ người phụ thuộc: 3.600.000 VNĐ/1 người/1 tháng.
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
-
Thuế suất thuế TNCN
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) | Thuế TNCN Phải nộp (triệu đồng) | |
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 | 05 | 0 + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 05 đến 10 | 10 | 0.25 + 10% TNTT trên 5 | 10% TNTT – 0.25 |
3 |
Trên 10 Đến 18 | 15 | 0.75 + 15% TNTT trên 10 |
15% TNTT – 0.75 |
4 |
Trên 18 Đến 32 | 20 | 1.95 + 20% TNTT trên 18 |
20% TNTT – 1.65 |
5 |
Trên 32 Đến 52 | 25 |
4.75 + 25% TNTT trên 32 |
25% TNTT – 3.25 |
6 | Trên 52 Đến 80 | 30 | 9.75 + 30% TNTT trên 52 |
30% TNTT – 5.85 |
7 | Trên 80 | 35 | 18.15 + 35% TNTT trên 80 |
35% TNTT – 9.85 |
C. Thời điểm tính thuế TNCN
Theo Khoản 2, Điều 11, Luật thuế TNCN do Quốc hội ban hành ngày 21/11/2007 quy định:
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
-
Cách tính thuế Thu nhập cá nhân mới nhất
Thuế thu nhập cá nhân mới nhất.
- Trường hợp 1: Đối với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế (x) 20%
- Trường hợp 2: Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 3 tháng có thu nhập từng lần chi trả dưới 2.000.000 đồng.
Trường hợp này sẽ không phải chịu thuế TNCN
- Trường hợp 3: Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 3 tháng có thu nhập từng lần chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên.
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế (x) 10%
Lưu ý: Không khấu trừ thuế TNCN của người lao động nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Làm bản cam kết 02/CK-TNCN, cam kết thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ chưa tới mức phải chịu thuế.
– Có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
– Chỉ có thu nhập tại một nơi đang làm việc.
- Trường hợp 4: Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế (x) Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (-) Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng Thu nhập (-) Các khoản miễn thuế
Ví dụ: Anh Nguyễn Hữu Hòa ký hợp đồng lao động 1 năm với dịch vụ báo cáo thuế CKTC. Trong tháng 01/2017, Anh Hòa có phát sinh các khoản thu nhập như sau:
– Lương chính: 25.000.000 VNĐ
– Phụ cấp ăn trưa: 1.000.000 VNĐ
– Tiền thưởng: 500.000 VNĐ
– Bảo hiểm đã trích: 2.625.000 VNĐ
– Anh A có 1 con nhỏ và 1 mẹ già đã đăng ký người phụ thuộc.
Bước 1: Tính tổng thu nhập của anh A
Tổng thu nhập = 25.000.000 + 1.000.000 + 500.000 = 26.500.000 VNĐ
Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Thu nhập miễn thuế = 26.500.000 – 730.000 (cơm trưa được miễn) = 25.770.000 VNĐ
Bước 3: Tính thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ = 25.770.000 – 18.825.000 = 6.945.000 VNĐ
Các khoản giảm trừ = 9.000.000 + 3.600.000 x 2 + 2.625.000 = 18.825.000 VNĐ
Bước 4: Tính thuế TNCN
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Áp dụng cách 1:
Thuế TNCN = 250.000 + 10% ( 6.945.000-5.000.000) = 444.500 VNĐ
Áp dụng cách 2:
Thuế TNCN = 6.945.000 x 10% – 250.000 = 444.500 VNĐ
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh
Mail: cktc.vn@gmail.com – Website: cktc.vn