Hồ sơ giao dịch liên kết là gì? Hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết gồm các hồ sơ nào? Các doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết cần chú ý các vấn đề gì? CKTC xin chia sẻ cùng bạn đọc qua bài viết dưới đây.
1. Hồ sơ giao dịch liên kết là gì?
Hồ sơ trong giao dịch liên kết là hồ sơ, tài liệu của đơn vị phải lưu trữ để chứng mình với các cơ quan chức năng có liên quan về các quan hệ liên kết, giá trị mua, bán với các bên liên kết là phù hợp với giá trị của dịch vụ, hàng hóa đó là phù hợp với giá thị trường.
Tham khảo: Quan hệ liên kết là gì?
2. Hồ sơ giao dịch liên kết gồm những gì?
2.1 Theo Nghị định 20
Nghị định 20 về giao dịch liên kết quy định, hồ sơ giao dịch liên kết bao gồm:
– Hồ sơ quốc gia theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20;
– Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20;
– Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20;
Lúc này chắc hẳn bạn đặt câu hỏi “Công ty mẹ tối cao” là gì? Công ty mẹ tối cao ở Việt Nam và ở nước ngoài có gì khác nhau không? Trường hợp không cung cấp được báo cáo lợi nhuận liên quốc gia có vấn đề gì không?
Các thắc mắc trên của bạn, CKTC xin được giải đáp như sau:
Theo Nghị định 20 về giao dịch liên kết định nghĩa Công ty mẹ tối cao như sau:
“Công ty mẹ tối cao của tập đoàn” là thuật ngữ sử dụng để chỉ pháp nhân có vốn chủ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp tại các pháp nhân khác của một tập đoàn đa quốc gia và không bị sở hữu bởi bất kỳ pháp nhân nào khác. Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty mẹ tối cao của tập đoàn không được hợp nhất vào bất kỳ báo cáo tài chính của một pháp nhân nào khác trên toàn cầu.
Sự khác nhau giữa Công ty mẹ tối cao ở Việt Nam và Công ty mẹ tối cao ở nước ngoài là gì?
– Nếu doanh nghiệp có công ty mẹ tối cao ở Việt Nam thì chỉ phải cung cấp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia khi Công ty mẹ có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ 18.000 tỷ đồng trở lên.
– Nếu doanh nghiệp có Công ty mẹ tối cao tại nước ngoài, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp bản sao Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao trong trường hợp Công ty mẹ tối cao của người nộp thuế phải nộp Báo cáo này cho Cơ quan thuế nước sở tại theo biểu mẫu kê khai của Cơ quan thuế nước sở tại hoặc Biểu mẫu kê khai theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định 20. Trong trường hợp doanh nghiệp không cung cấp được Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia, người nộp thuế phải có công văn giải trình căn cứ pháp lý và trích dẫn quy định cụ thể của nước đối tác về việc không cho phép doanh nghiệp cung cấp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
Như vậy, nếu Công ty mẹ tối cao ở Việt Nam chỉ phải nộp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia khi Công ty mẹ ở Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ 18.000 tỷ đồng trở lên.
Nếu công ty mẹ tối cao ở nước ngoài thì chỉ phải cung cấp bản sao báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. Trường hợp không cung cấp được thì phải làm công văn giải trình với cơ quan thuế.
Như vậy có thể nhận thấy, báo cáo lợi nhuận liên quốc gia có thể có hoặc không có trong hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết.
Ngoài các hồ sơ đã nêu ở trên, doanh nghiệp còn phải kê khai 04 tờ khai liên quan tới giao dịch liên kết gồm có:
– Mẫu số 01: Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết;
– Mẫu số 02: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ quốc gia;
– Mẫu số 03: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu;
– Mẫu số 04: Kê khai thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
2.2 Theo Nghị định 132
Hồ sơ về giao dịch liên kết theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP bao gồm:
– Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 132;
– Hồ sơ quốc gia là các thông tin về giao dịch liên kết, chính sách và phương pháp xác định giá đối với giao dịch liên kết được lập và lưu tại trụ sở của người nộp thuế theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 132;
– Hồ sơ toàn cầu là các thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia, chính sách và phương pháp xác định giá giao dịch liên kết của tập đoàn trên toàn cầu và chính sách phân bổ thu nhập và phân bổ các hoạt động, chức năng trong chuỗi giá trị của tập đoàn theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 132;
– Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 132 và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 132.
Tham khảo: Các trường hợp miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết.
3. Doanh nghiệp có giao dịch liên kết cần chú ý vấn đề gì?
Doanh nghiệp có giao dịch liên kết cần chú ý về một số điểm sau: Thời hạn lập hồ sơ và tờ khai giao dịch liên kết, kê khai giao dịch liên kết và giao dịch liên kết khi quyết toán thuế TNDN.
3.1 Thời hạn lập hồ sơ trong giao dịch liên kết
Hồ sơ trong giao dịch liên kết được lập trước thời điểm kê khai quyết toán thuế TNDN hàng năm và được lưu trữ, xuất trình khi Cơ quan thuế yêu cầu.
3.2 Thời hạn nộp tờ khai giao dịch liên kết
Tờ khai Giao dịch liên kết được nộp cùng tờ khai Quyết toán thuế TNDN hàng năm. Như vậy, thời điểm nộp tờ khai giao dịch liên kết được nộp chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
3.3 Về kê khai giao dịch liên kết
Thông tư 66 và Nghị định 20 về giao dịch liên kết thì các doanh nghiệp phải kê khai giao dịch liên kết và nộp cùng tờ khai quyết toán thuế TNDN năm. Tuy nhiên, ở Nghị định 20 có nhiều điểm mới đặc biệt là Nghị định nêu rõ một số trường hợp được miễn kê khai tờ khai giao dịch liên kết hoặc phải kê khai nhưng được miễn lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết.
Để tìm hiểu rõ hơn các đối tượng được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết mời các bạn xem thêm bài viết: Các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
Đặc biệt khi lập hồ sơ trong giao dịch liên kết có nhiều rủi ro thường gặp như:
– Lập hồ sơ xác định giá trong GDLK: sử dụng cơ sở dữ liệu so sánh không trung thực, không đúng thực tế để phân tích so sánh, kê khai; không nêu được rõ nguồn gốc số liệu để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận để kê khai GDLK; các doanh nghiệp lấy dữ liệu so sánh không tương đồng với doanh nghiệp của doanh nghiệp;…
– Không có cơ sở dữ liệu để so sánh;
– Sử dụng sai phương pháp so sánh khi kê khai, lập hồ sơ GDLK;
– Doanh nghiệp không làm công văn giải trình GDLK lên CQT về việc không nộp được Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
3.4 Giao dịch liên kết khi quyết toán thuế TNDN
Một số khoản chi phí sẽ bị cơ quan thuế loại ra khỏi chi phí hợp lý nếu các chi phí của giao dịch liên kết đó không phù hợp với bản chất của các giao dịch như:
– Chi phí phát sinh từ giao dịch liên kết trong kỳ nếu hoạt động sản xuất, kinh doanh của các bên không có liên quan với nhau;
– Quy mô hoạt động của bên nhận thanh toán không tương xứng với giá trị giao dịch;
– Nhận thanh toán không có trách nhiệm liên quan đến hàng hóa, tài sản trong giao dịch với doanh nghiệp nộp thuế;
– Đối với chi phí lãi vay, khoản này chỉ được trừ nếu không vượt quá 30% lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và chi phí khấu hao.
CKTC (Chìa Khóa Thành Công) cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – uy tín – tận tình. Liên hệ để được hỗ trợ trực tiếp tại đây.
6. Dịch vụ lập báo cáo tài chính
7. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh – Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
8. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp
Tham khảo bảng giá dịch vụ thành lập công ty
Tham khảo bảng giá dịch vụ kế toán
Dịch vụ tra cứu hóa đơn
Dịch vụ tra cứu thông tin công ty
Tra cứu thông tin người nộp thuế: tại đây
Dịch vụ tra cứu ngành nghề kinh doanh
Pingback: Miễn kê khai hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết