1. Thời hạn giải quyết:
-5 ngày làm việc: đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư
-14 ngày làm việc: đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư
-25 ngày làm việc: đối với dự án phải xin ý kiến của Bộ, Ngành
-45 ngày làm việc: đối với dự án phải xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
2.1. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đâu tư chuẩn bị 3 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm :
1. Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với loại hình doanh nghiệp thành lập)
4. Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
+ Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu); Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật;
+ Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp Hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
7. Bản chụp một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
8. Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
9. Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
+ Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,… (không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
+ Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
10. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
11. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
12. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
2.2 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện . Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm:
1. Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp thành lập)
4. Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
+ Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu); Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật;
+ Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp Hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
7. Bản chụp một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
8. Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
9. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà Dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật;
10. Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
+ Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,…( không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
+ Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký kết giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
11. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
12. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
13. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
2.3 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm:
1. Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp thành lập)
4. Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
+ Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
+ Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
7. Bản chụpmột trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
8. Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
9. Giải trình kinh tế – kỹ thuật của Dự án gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư. vốn đầu tư. tiến độ thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đất. giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
10. Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
+ Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,…( không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
+ Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký kết giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
11. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
12. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
13. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
2.4 Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các Khu công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ gốc, gồm:
1. Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp Giấy CNĐT gắn với thành lập doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ Công ty (chọn loại hình phù hợp với Doanh nghiệp thành lập)
3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (chọn mẫu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp thành lập)
4. Hợp đồng liên doanh (đối với trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Chủ đầu tư:
+ Trường hợp Chủ đầu tư là tổ chức kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập (kèm theo bản chính để đối chiếu). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
+ Trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân kèm theo bản chụp hộ chiếu/ Giấy chứng minh nhân dân của Chủ đầu tư (kèm theo bản chính để đối chiếu).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức.
7. Bản chụp một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu).
8. Báo cáo tài chính của năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc bảng cân đối tài sản của năm gần nhất đã được kiểm toán (đối với nhà đầu tư là tổ chức), văn bản xác nhận số dư tài khoản (đối với cá nhân).
9. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà Dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
10. Giải trình kinh tế kỹ thuật của Dự án gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
11.Các tài liệu liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
+ Đối với trường hợp thành lập dự án hoạt động tư vấn, sản xuất phần mềm,… (không xây dựng công trình): Hợp đồng thuê địa điểm và/hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tài sản cho thuê.
+ Đối với trường hợp thành lập dự án có xây dựng công trình: Thỏa thuận nguyên tắc được ký kết giữa Chủ đầu tư và UBND thành phố (về việc thỏa thuận thuê đất)/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định phê duyệt Tổng mặt bằng.
12. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do UBND thành phố phê duyệt/hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được UBND quận/huyện nơi dự án thực hiện xác nhận (nếu áp dụng).
13. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và/hoặc cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
14. Văn bản xác nhận vốn pháp định của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Xem thêm: thủ tục cấp giấy phép lao động