Chiết khấu thương mại là một loại chiết khấu mà nhiều doanh nghiệp dùng để thu hút khách hàng. Bài viết này Chìa Khóa Thành Công xin hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thương mại.
Hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thương mại, theo từng phần cụ thể:
1. DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
– Chiết khấu thương mại có 3 hình thức cụ thể như sau: Chiết khấu theo từng lần mua hàng, số tiền chiết khấu được trừ trên hóa đơn lần mua cuối cùng hoặc kỳ sau, số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trìn.
a. Nếu chiết khấu thương mại theo từng lần mua:
– Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
=> Như vậ trường hợp này: Trên hóa đơn GTGT là giá đã chiết khấu rồi. (Không thể hiện khoản chiết khấu trên hóa đơn)
BÊN BÁN HẠCH TOÁN:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền trên hóa đơn.
Có 511: Tổng số tiền(Chưa có thuế)
Có 3331: Thuế GTGT
BÊN MUA HẠCH TOÁN:
Nợ TK: 156: Giá trị trên hóa đơn
Nợ TK: 1331: Thuế GTGT
Có TK: 111, 112, 331:
b. Nếu chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số:
– Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
=> Như vậy: Trên hóa đơn cuối cùng( hoặc kỳ sau) sẽ thể hiện khoản chiết khấu và được trừ trực tiếp luôn trên hóa đơn.
VD:
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 | 3 | 4 | 5 |
6=4×5 |
01 |
Máy tính ACER | Chiếc | 3 | 10.000.000 | 30.000.000 |
(Chiết khấu thương mại 10% theo hợp đồng số 001/A ngày 20/11/2014) | Chiếc | 10 | 1.000.000 |
10.000.000 |
|
Cộng tiền hàng: 20.000.000 | |||||
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 2.000.000 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán 22.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng. |
BÊN BÁN HẠCH TOÁN:
– Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: Số tiền chiết khấu thương mại: 10.000.000
Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT phải nộp: 1.000.000
Có TK 131, 111, 112 : 11.000.000
– Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: Tổng số tiền chưa chiết khấu: 33.000.000
Có 511: Tổng số tiền chưa chiết khấu: 30.000.000
Có 3331: Thuế GTGT: 3.000.000
– Khi thu được tiền theo hóa đơn chiết khấu:
Nợ TK: 111, 112: Số tiền đã trừ khoản chiết khấu: 22.000.000
Có TK 131: Số tiền đã trừ khoản chiết khấu: 22.000.000.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
BÊN MUA HẠCH TOÁN:
Nợ TK: 156: Giá trên hóa đơn (giá đã trừ khoản chiết khấu)
Nợ TK: 1331: Thuế GTGT
Có TK: 111, 112, 331: Số tiền đã trừ khoản chiết khấu.
c. Nếu kết thúc chương trình (kỳ) khuyến mãi mới lập hóa đơn:
– Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh.
BÊN BÁN HẠCH TOÁN:
– Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: Số tiền chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT phải nộp
Có TK 131, 111, 112 …
– Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
BÊN MUA HẠCH TOÁN:
Nợ TK 131, 111, 112….: Số tiền chiết khấu thương mại.
Có TK: 156: Giảm giá trị hàng mua vào.
Có TK: 1331: Giảm ố thuế đã khấu trừ.
Chú ý:
– Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
– Chiết khấu thương mại là tính trên giá bán. Nếu giá bán đã bao gồm thuế GTGT (công ty kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo pp Trực tiếp) thì chiết khấu này tính trên giá đã có thuế. Nếu giá bán chưa bao gồm thuế GTGT (công ty kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ) thì chiết khấu này tính trên giá chưa có thuế.
2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
– Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán phản ánh số chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
– Căn cứ váo hoá đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.