CKTC là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói; dịch vụ thành lập công ty giá rẻ; dịch vụ quyết toán thuế; dịch vụ làm báo cáo tài chính; dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh; dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội; dịch vụ giải thể công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam. CKTC – Dự thảo thuế tiêu thụ đặc biệt quốc hội khóa XIII.
http://cktc.vn/du-thao-thue-tieu-thu-dac-biet-quoc-hoi-khoa-xiii.html
Căn cứ pháp lý về dự thảo thuế tiêu thụ đặc biệt quốc hội khóa XIII.
– Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
– Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
1. Sửa đổi điểm g, khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Hàng hóa:
…
g. Xăng các loại;”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;”.
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu Điều 6 như sau:
“Điều 6. Giá tính thuế
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thuế suất
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT | Hàng hoá, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hoá | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | ||
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống | 45 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 60 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 30 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 15 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 15 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 25 | |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 9 | |
c) Xăng E10 | 8,5 | |
9 | Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Điều 2:
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành những nội dung cần thiết của Luật này theo yêu cầu quản lý.