Chìa Khóa Thành Công hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng/tặng cho toàn bộ phần vốn điều lệ cho một cá nhân/ tổ chức
A. Thông tin lưu ý khi thực hiện thủ tục |
1. Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;
2. Hướng dẫn về tên doanh nghiệp 3. Hướng dẫn về địa chỉ trụ sở 4. Hướng dẫn về ngành nghề kinh doanh 5. Hướng dẫn về vốn điều lệ 6. Hướng dẫn kê khai thông tin đăng ký thuế 7. Một số điều cần biết sau đăng ký doanh nghiệp |
B. Trình tự thực hiện |
* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
* Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh + Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Thứ Bảy: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. + Lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự. * Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. * Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện. |
C. Cách thức thực hiện |
– Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
– Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn |
D.Thành phần,số lượng hồ sơ |
A. Thành phần hồ sơ
1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 2- Điều lệ công ty; 3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền: 3.1- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 3.2- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. 4- Đối với chủ sở hữu là tổ chức: 4.1 – Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); 4.2 – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. 5- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp); 6- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên) 7- Nghị quyết tách công ty (điều 193 Luật doanh nghiệp); 8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); 9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). 10- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
E. Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
G. Đối tượng thực hiện |
Công ty TNHH một thành viên |
H. Cơ quan thực hiện |
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư |
I. Kết quả thực hiện |
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
K. Lệ phí |
200.000 đ/ lần cấp + 300.000đ/lần đăng bố cáo |
L. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. |
M. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau.
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; 2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật; 3. Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật; 4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; 5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
N. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.
|