Kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar

Hồ sơ và các thủ tục để xin mở kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar: Bạn có thể kinh doanh dưới 2 hình thức: Hộ kinh doanh cá thể hoặc thành lập doanh nghiệp.

Kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar

(I) Hồ sơ thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar đối với Hộ kinh doanh:

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và bản sao giấy chứng minh thư nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện của hộ kinh doanh.

– Đối với ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

– Đối với ngành nghề cần yêu cầu có vốn pháp định thì kèm theo giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan tổ chức có thẩm quyền.

– Hồ sơ nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh – phòng tài chính kế hoạch cấp quận, huyện.

(II) Đối với hình thức doanh nghiệp: Có thể thành lập 1 trong 5 loại hình công ty sau: Công ty TNHH 1 thành viên; Công ty TNHH 2 thành viên; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân.

Thủ tục, hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar của từng loại hình công ty được quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Hồ sơ thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar của doanh nghiệp:

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất của cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.

– Dự thảo điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo:

+ Đối với cá nhân: bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp.

+ Đối với thành viên là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, văn bản ủy quyền, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy chứng thực của người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với thành viên là người nước ngoài thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.

– Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu công ty kinh doanh ngành nghề mà quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

– Chứng chỉ hành nghề của giám đốc, tổng giám đốc và các cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật cần có chứng chỉ hành nghề.

Nếu bạn kinh doanh dịch vụ karaoke và kinh doanh dịch vụ quán bar, nhạc sống và ca múa nhạc thì bạn phải có giấy phép hành nghề Karaoke, vũ trường và phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (có mẫu kèm theo); Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;Ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề (có mẫu kèm theo).

Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (có mẫu kèm theo); Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý; Bản sao giấy chứng nhận trình độ của người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; Bản sao (Có công chứng, hoặc chứng thực, hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước theo quy định) “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”, hoặc “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động”, hoặc “Giấy phép đầu tư” của cơ sở; Bản khai lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở.

Trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có Bản khai nhân sự, bản sao Hộ chiếu, Phiếu nhập cảnh, xuất cảnh (khi nộp bản sao phải xuất trình bản chính để kiểm tra); Danh sách người làm trong cơ sở hoặc bộ phận ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở; Sơ đồ khu vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở (sơ đồ phòng nghỉ, khu vực sản xuất, kho chứa nguyên vật liệu và khu vực liên quan); Biên bản kiểm tra xác nhận điều kiện về phòng cháy chữa cháy đối với ngành nghề kinh doanh.

Về các loại thuế phải nộp khi kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh dịch vụ quán Bar: Ngoài những loại thuế bạn phải đóng theo quy định của pháp luật thì nếu bạn kinh doanh Bar, sóng nhạc thì bạn phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

+ Đối với kinh doanh dịch vụ vũ trường thì mức thuế suất là 40%.

+ Dịch vụ kinh doanh dịch vụ karaoke thì mức thuế suất là 50%.

Nếu bạn kinh doanh rượu thì bạn phải có giấy phép kinh doanh rượu. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh rượu gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu; bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh; các tài liệu về địa điểm kinh doanh rượu và việc đảm bảo vệ sinh môi trường; bản kê các loại rượu kinh doanh và nguồn mua các loại rượu đó.

Nếu bạn trực tiếp nhập khẩu rượu để kinh doanh thì bạn phải đóng thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt là:

+ Đối với rượu có nồng độ cồn dưới 20 độ C thì thuế suất là 25%.

+ Còn rượu có nồng độ cồn từ 20 độ C trở  lên thì áp dụng mức thuế suất là 45% từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2012. Còn từ 01/01/2013 thì mức thuế suất sẽ là 50%.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG

Hotline – Viber – Zalo: 0888 139 339

Mail: cktc.vn@gmail.com

 

About the Author

C K T C

Chìa Khóa Thành Công cung cấp dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, thành lập công ty trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh và dịch vụ giải thể doanh nghiệp.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *