Chìa Khóa Thành Công hướng dẫn cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diên bên mua ký nhận đủ hàng hoá và đã thanh toán đủ tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, kế toán ghi:
+ Ghi nhận tổng giá tính toán của hàng bán
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131
Có TK511(5111)
Có TK 3331( 33311)
+Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Nợ TK 632
Có TK 156
+Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán( nếu có)
Nợ TK 511(5111)
Có TK 333(3332, 3333)
+Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán; kế toán phản ánh
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
Có TK 131
Có TK 338(3388)
+Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, kế toán ghi.
Nợ TK 521
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 111 , 112, 311, 131…
+Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 111, 112, 311, 131, 3388
Trường hợp hàng hoá sai quy cách phẩm chất bị trả lai, kế toán ghi
+Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 111, 112, 311 ,131
Có TK 388(3388)
+Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng hoá bị trả lại
Nợ TK 156(1561)
Nợ TK 157
Có TK 632
+Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641
Nợ TK 133( 1331)
Có TK 111, 112, 334 ,338, 331…
+Các khoản chi hộ người mua
Nợ TK 138(1388)
Có TK 111, 112, 331,…
Cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí thu mua, phí bán hàng đã tiêu thụ trong kỳ, sau đó kết chuyển và xác định kết quả
+Phân bổ phí thu mua
Nợ TK 632
Có TK 156 (1562)
+Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
+Kết chuyển giá vốn hàng bán, chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532…
Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
+Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán
Nợ TK 157
Có TK 156(1561)
+ Giá trị bao bì kèm theo tính giá riêng
Nợ TK 138(1388)
Có TK 153(1532)
+ Khi bên mua chấp thanh toán hoặc thanh toán
Bt1 : ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112 ..
Nợ TK 131
Có TK 511(5111)
Có TK 3331(33311)
Bt2: phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Khi thu hồi hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156(1561)
Có TK 157
+Trường hợp thiếu hụt hàng hoá gửi bán chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(1381)
Có TK 157
+Hàng đã xác định là tiêu thụ mà thiếu hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(1381)
Có TK 632
+Khi có quyết định sử lý kế toán ghi
Nợ TK 138 (1388), 334, 641, 632, 811…
Có TK 138( 1381)
+Trường hợp hàng thừa khi bàn giao cho bên mua
Nợ TK 157
Có TK 338( 3381)
+Khi xác định được nguyên nhân thừa
Nợ TK 338( 3381)
Có TK 156, 641, 711
c. Hạch toán bán buôn vân chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp +Ghi nhận tổng giá thanh toán
Nợ TK 632
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111, 112, 331, 131…
+Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511(5111)
Có TK 3331(33311)
Các bút toán khác tương tự như hạch toán các hình thức bán hàng trên
Hach toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
+Ghi nhân tổng giá thanh toán:
Nợ TK 157
Nợ TK 133(1331)
Có TK 331, 111, 112, 311…
+Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511(5111)
Có TK 3331(33311)
Các bút toán khác còn lại liên quan đến hàng tiêu thụ hạch toán giống như theo hình thức trực tiếp
Hạch toán bán buôn vân chuyển thẳng không tham gia thanh toán
+Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận hoa hồng môi giới được hưởng
Nợ TK 111, 112
Có TK 3331(33311)
Có TK 511
+Các chi phí liên quan đến môi giới được hạch toán vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 334, 338…
Hạch toán nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hoá
+Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán lẻ
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 511
Có TK 3331(33311)
Giá mua thực tế của hàng đã bán
Nợ TK 632
Có TK 156(1561)
Hạch toán bán hàng trả góp
+Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
+Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331(33311)
Có TK 338(3387)
Hạch toán bán hàng đại lý
* Bên giao đại lý
+Xuất kho chuyển giao cho bên nhân đại lý
Nợ TK 157
Có TK 156
+Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên giao nhận đại lý
Nợ TK 157
Nợ TK 133(1331)
Có TK 331, 111, 112
+Phản ánh giá mua thực tế của hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 157
+Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331(33311)
+Phản ánh hoa hồng về cứ gửi đại lý
Nợ TK 641
Có TK 131
* Bên nhận đại lý
+Phản ánh giá thanh toán của hàng nhận bán
Ghi đơn nợ TK 003
+Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý
Nợ TK111,112,131…
Có TK331
+Đồng thời ghi đơn
Có TK 003
+Hoa hồng đại lý được hưởng
Nợ TK 331
Có TK 511
Hạch toán bán hàng nội bộ
Tại đơn vị giao hàng
*Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT
+Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ nội bộ
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561), 151,..
+Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ
Nợ TK liên quan (111,112,1368,..)
Có TK 512(5121)
Có TK 3331 (33311)
*Nếu đơn vị không sử dụng hoá đơn GTGT
+Phản ánh trị giá mua của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK157
+Phản ánh tổng giá thanh toán
Nợ TK111,112,1368,..
Có TK 512(5121)
Có TK 3331(33311)
+Cuối kì tiến hành kết chuyển
Nợ TK 512(5121)
Có TK 521,531,532,..
+Xác định và kết chuyển DTT nội bộ
Nợ TK512(5121)
Có TK 911
Tại cơ sở phụ thuộc
+Ghi nhận trị giá hàng thu mua
Nợ TK 156 (1561)
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 336,111,112,..
+Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán
Nợ TK 111,112,1368,..
Có TK 511 (5111)
Có TK3331(33311)
+Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 133(1331)
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
Ngoài ra các trường hợp bán hàng khác cũng được hạch toán tương tự như các phương thức tiêu thụ trên