Hóa đơn là một trong những vấn đề quan trọng, đặc biệt là đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh, trường hợp vi phạm trong lĩnh vực hóa đơn có thể đưa bạn đi từ bị xử phạt hành chính cho đến bị xử lý hình sự.
Vì vậy,Chìa Khóa Thành Công sẽ giúp các bạn hệ thống hóa các quy định xử phạt liên quan đến hóa đơn sẽ được áp dụng trong thời gian tới, cụ thể là đến ngày 01/7/2016 Bộ luật hình sự 2015 bắt đầu có hiệu lực và từ ngày 01/8/2016 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, phí, lệ phí và hóa đơn có hiệu lực.
STT | Hành vi | Hình phạt |
1 | Tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn điện tử không đủ nội dung quy định. | 2 – 4 triệu đồng
Buộc hủy các hóa đơn tự in hoặc khởi tạo |
2 | Tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định | 4 – 8 triệu đồng.
Buộc hủy các hóa đơn tự in hoặc khởi tạo |
3 | Cung cấp phần mềm tự in hóa đơn không đảm bảo nguyên tắc theo quy định hoặc hóa đơn khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định. | 4 – 8 triệu đồng.
|
4 | Tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp xác định do lỗi khách quan của phần mềm tự in hóa đơn) và hành vi khởi tạo hóa đơn điện tử giả. | 20 – 50 triệu đồng.
Đình chỉ quyền tự in, khởi tạo từ 01 – 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành. |
5 | Đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản | 500.000 – 1.500.000 đồng.
(Áp dụng từ 01/8/2016) |
6 | Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo tổ chức, doanh nghiệp không đủ điều kiện đặt in trừ khi cơ quan thuế không có ý kiến bằng văn bản khi nhận được đề nghị sử dụng hóa đơn | 2 – 4 triệu đồng.
Buộc hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định. (Áp dụng từ 01/8/2016) |
7 | Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn | 4 – 8 triệu đồng. |
8 | Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định. | |
9 | Không khai báo đúng quy định việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát hành. | 6 – 18 triệu đồng. |
10 | Cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng. | 15 – 45 triệu đồng.
Buộc hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định. |
11 | Đặt in hóa đơn giả | 20 – 50 triệu đồng.
Buộc hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định. |
12 | Vi phạm chế độ báo cáo in hóa đơn | 2 – 4 triệu đồng. |
13 | Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành | 4 – 8 triệu đồng. |
14 | Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in. | |
15 | Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định | 6 – 18 triệu đồng |
16 | Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi in, trước khi giao cho khách hàng. | |
17 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác. | 10 – 20 triệu đồng |
18 | Cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác. | 15 – 45 triệu đồng.
Buộc hủy hóa đơn cho bán hoặc hóa đơn giả. |
19 | In hóa đơn giả. | 20 – 50 triệu đồng.
Đình chỉ quyền tự in, khởi tạo từ 01 – 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành. Buộc hủy hóa đơn cho bán hoặc hóa đơn giả. |
20 | Không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng
|
2 – 4 triệu đồng.
Buộc phải hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập. |
21 | Không khai báo việc làm mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập. | 6 – 8 triệu đồng. |
22 | Cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập.
|
20 – 50 triệu đồng.
Buộc phải hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng; hóa đơn đã mua và chưa lập. |
23 | Lập Thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định | 2 – 4 triệu đồng.
Thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo đúng quy định. (Áp dụng từ 01/8/2016) |
24 | Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định | |
25 | Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và hành vi nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp từ sau 20 ngày kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới. | |
26 | Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và hành vi nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm sau 10 ngày kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới. | 500.000 – 1.500.000 đồng.
Thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo đúng quy định. (Áp dụng từ 01/8/2016) |
27 | Sử dụng hóa đơn đã được Thông báo phát hành với cơ quan thuế nhưng chưa đến thời hạn sử dụng (05 ngày kể từ ngày gửi Thông báo phát hành). | |
26 | Không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp thuế theo quy định. | 6 – 18 triệu đồng.
Thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo đúng quy định. |
27 | Không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. | 200.000 – 1.000.000 đồng |
28 | Không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng theo quy định. | 2 – 4 triệu đồng.
Buộc hủy hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng. |
29 | Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định | 4 – 8 triệu đồng. |
30 | Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định | |
31 | Ngày ghi trên hóa đơn đã lập xảy ra trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế | |
32 | Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua, trừ trường hợp trên hóa đơn ghi rõ người mua không lấy hóa đơn hoặc hóa đơn được lập theo bảng kê | |
33 | Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định. | |
34 | Lập sai loại hóa đơn theo quy định và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế. | |
35 | Đối với hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ:
Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hóa đơn hoặc hóa đơn đã lập theo bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền. Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo. Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn, trừ liên giao cho khách hàng, trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán. Trường hợp người bán tìm lại được hóa đơn đã mất (liên giao cho khách hàng) khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người bán không bị phạt tiền. (Áp dụng từ 01/8/2016) |
|
36 | Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua. | 10 – 20 triệu đồng |
37 | Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp khác trừ việckhông lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp thuế theo quy định khi bán hàng hóa, dịch vụ và hóa đơn của người mua. | 20 – 50 triệu đồng. |
38 | Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ và hóa đơn của người mua. | |
39 | Đối với hóa đơn của người mua:
– Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền. Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo. Trường hợp người mua tìm lại được hóa đơn đã mất khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền. |
4 – 8 triệu đồng.
(Áp dụng từ 01/8/2016) |
40 | Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo theo quy định gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị phạt tiền. |
200.000 – 1.000.000 đồng.
(Áp dụng từ 01/8/2016) |
41 | Nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. | 2 – 4 triệu đồng |
42 | Không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. | 4 – 8 triệu đồng |
43
|
Trốn thuế bằng việc không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
Mức trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính. |
Cá nhân:
Phạt tiền 100 triệu – 4.5 tỷ đồng hoặc phạt tù 03 tháng đến 07 năm. Người vi phạm còn có thể bị phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 – 05 năm, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. Pháp nhân: Tùy hành vi vi phạm và mức độ vi phạm có thể bị phạt tiền từ 300 triệu – 1 tỷ đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 03 năm hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Ngoài ra, còn có thể bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm. (Áp dụng từ 01/7/2016) |
44 | Trốn thuế bằng việc sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn.
Mức trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính. |
|
45 | In, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước ở dạng phôi từ 50 số trở lên hoặc hóa đơn, chứng từ đã ghi nội dung từ 10 số trở lên. | Cá nhân:
Phạt tiền từ 50 – 500 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. Người vi phạm còn có thể bị phạt tiền từ 10 – 50 triệu đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 – 05 năm. Pháp nhân: Tùy hành vi vi phạm và mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 100 triệu – 1 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Ngoài ra, còn có thể bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 – 03 năm, cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm. (Áp dụng từ 01/7/2016) |
46 | Người có trách nhiệm bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ mà vi phạm quy định gây thiệt hại cho NSNN hoặc cho người khác từ 100 triệu trở lên
|
Cá nhân:
Phạt tiền từ 10 – 500 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề từ 01 – 05 năm. (Áp dụng từ 01/7/2016) |