Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng? Thủ tục xin cấp phù hiệu xe?
Câu hỏi:
Chào CKTC! Gia đình tôi mới mua 1 chiếc xe ô tô 16 chỗ về chạy hợp đồng do tôi đứng tên. Tôi đã xin giấy phép kinh doanh cá thể giờ tôi muốn xin phù hiệu xe chạy hợp đồng được không hay là phải hợp đồng với 1 công ty nào? Cảm ơn dịch vụ kế toán CKTC!
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến phòng tư vấn trực tuyến của Công ty Chìa Khóa Thành Công. Với thắc mắc của bạn, Công ty dịch vụ kế toán CKTC xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý về kinh doanh vận tải hành khách:
– Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
– Thông tư 60/2015/TT-BGTVT;
– Nghị định 86/2014/NĐ-CP.
2. Dịch vụ kế toán CKTC tư vấn về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách:
Căn cứ Điều 44 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải đáp ứng điều kiện sau:
Thứ nhất, với xe vận tải:
– Niêm yết: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
– Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
– Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
– Trên xe có trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
– Có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
Thứ hai, có hợp đồng vận chuyển.
– Việc vận tải hành khách theo hợp đồng chỉ thực hiện theo nội dung được thỏa thuận trong hợp đồng về địa điểm đón, trả khách; thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết; không được bán vé, thu tiền, xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức.
– Hợp đồng vận chuyển hành khách được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được ký kết 01 hợp đồng vận chuyển khách.
– Hợp đồng vận chuyển hành khách phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe chiều đi và chiều về (trong đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều, điểm kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền lợi của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.Đối với hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm phải ghi rõ thời gian từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần.
Thứ ba, thông báo thông tin
Thông báo cho Sở giao thông vận tải kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015. Khi sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách trở lên để thực hiện hợp đồng vận chuyển thì trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải các thông tin: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng và số lượng khách bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email), Trang thông tin điện tử, phần mềm quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT. Cự ly của hành trình được xác định từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc của chuyến đi.
Riêng đối với các đơn vị kinh doanh vận tải hợp đồng đưa đón học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm theo tuyến cố định, thực hiện thông báo một lần trước khi thực hiện hợp đồng hoặc khi có sự thay đổi về tuyến đường, thời gian vận chuyển và các điểm dừng, đỗ của xe ô tô.
Thứ tư, khi thực hiện hoạt động vận tải:
Căn cứ Điều 45 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì khi vận chuyển hành khách theo hợp đồng, lái xe phải mang theo hợp đồng vận chuyển và danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT (không áp dụng nội dung quy định tại khoản này đối với xe phục vụ lễ cưới, hỏi, tang lễ, xe phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng).
Thứ năm, số lượng xe tối thiểu khi kinh doanh vận tải theo hợp đồng từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Nghị định 86/2014/NĐ-CP đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng xe tối thiểu như sau:
– Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;
– Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.
Đối với việc cấp phù hiệu:
Phù hiệu xe hợp đồng có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Căn cứ Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT và Thông tư 60/2015/TT-BGTVT thì thủ tục xin cấp phù hiệu xe hợp đồng như sau:
– Hồ sơ: Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
– Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.
Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. (Thông tư 60/2015/TT-BGTVT);
Cung cấp trên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
Nơi nộp: Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính.
Thời gian giải quyết: trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp này, bạn phải đảm bảo các điều kiện về việc ký kết hợp đồng và quy định đối với xe chạy theo hợp đồng nêu trên cùng với đó thực hiện thủ tục cấp phù hiệu cho xe hợp đồng thì bạn mới được thực hiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG